Cá nhân kinh doanh là gì sử dụng hoá đơn năm 2024

Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định về việc áp dụng hóa đơn điện tử đối với hộ gia đình như sau:

Áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác
1. Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã đã lập đến cơ quan thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thực hiện như sau: Người bán sau khi lập đầy đủ các nội dung hóa đơn gửi hóa đơn điện tử cho người mua và đồng thời gửi hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế, chậm nhất là trong cùng ngày gửi cho người mua.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm:
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử;
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
...

Theo đó, hóa đơn điện tử được áp dụng với các hộ kinh doanh sau:

- Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử;

- Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;

- Hộ kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

Cá nhân kinh doanh là gì sử dụng hoá đơn năm 2024

Những hộ kinh doanh nào được sử dụng hóa đơn điện tử? (Hình từ Internet)

Hộ gia đình phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trong trường hợp nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, các trường hợp hộ kinh doanh phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế gồm:

- Hộ kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

- Hộ kinh doanh thuộc trường hợp cơ quan thuế xác minh và thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;

- Hộ kinh doanh thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tạm ngừng kinh doanh;

- Hộ kinh doanh có thông báo của cơ quan thuế về việc ngừng sử dụng hóa đơn điện tử để thực hiện cưỡng chế nợ thuế;

- Có hành vi sử dụng hóa đơn điện tử để bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế;

- Có hành vi lập hóa đơn điện tử phục vụ mục đích bán khống hàng hóa, cung cấp dịch vụ để chiếm đoạt tiền của tổ chức, cá nhân bị cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế;

- Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cần đáp ứng những điều kiện gì?

Khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
c) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.
3. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
...

Theo quy định nêu trên, để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cần đáp ứng các điều kiện sau:

Chính sách thuế VAT hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là nội dung được nhiều người quan tâm, đặc biệt sau khi Bộ Tài chính ban hành Thông tư 40/2021/TT-BTC bổ sung thêm một số ngành nghề kinh doanh và mức thuế suất tương ứng. Dưới đây là một số quy định về thuế giá trị gia tăng, cách tính thuế, trường hợp miễn thuế,... đối với hộ, cá nhân kinh doanh.

Cá nhân kinh doanh là gì sử dụng hoá đơn năm 2024
Quy định thuế VAT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

1. Đối tượng nào được quy định là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 2, Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là các cá nhân cư trú hoạt động sản xuất, kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, gồm cả cá trường hợp dưới đây:

  • Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định pháp luật.
  • Hoạt động với tư cách đại lý bán đúng giá trong lĩnh vực xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp với vai trò là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp kinh doanh đa cấp.
  • Hợp tác kinh doanh với tổ chức.
  • Sản xuất, kinh doanh nông - lâm nghiệp hoặc làm muối, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản không thuộc diện miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế TNCN.
  • Hoạt động thương mại điện tử, gồm cả trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật.

Cá nhân kinh doanh là gì sử dụng hoá đơn năm 2024
Những đối tượng là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

2. Phương pháp tính thuế VAT hộ kinh doanh

Tùy theo quy mô lĩnh vực, ngành nghề của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh mà sẽ áp dụng phương pháp tính thuế khác nhau:

  • Phương pháp kê khai: Áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy mô lớn hoặc chưa đủ điều kiện quy mô lớn nhưng lựa chọn tính thuế theo phương pháp kê khai.
  • Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh: Áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm kinh doanh cố định.
  • Phương pháp khoán: Áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc đối tượng tính thuế theo 2 phương pháp nêu trên.

Ngoài 3 phương pháp nêu trên, còn có một số phương pháp tính thuế khác như: Cá nhân trực tiếp làm hợp đồng đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp hoặc tổ chức, cá nhân thực hiện nộp thuế & khai thuế thay cho cá nhân.

3. Hướng dẫn tính thuế VAT hộ kinh doanh

Cách tính thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hướng dẫn tại Điều 10, Thông tư 40/2021/TT-BTC.

3.1. Doanh thu tính thuế

Theo Khoản 1, Điều 10, Thông tư 40/2021/TT-BTC, doanh thu tính thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gồm thuế của các khoản sau:

  • Toàn bộ tiền bán hàng, hoa hồng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, gồm cả các khoản thưởng doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, các khoản chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác
  • Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.

3.2. Tỷ lệ tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu

Theo Khoản 2, Điều 10, Thông tư 40/2021/TT-BTC, tỷ lệ tính thuế giá trị gia tăng được quy định tại Phụ lục I, áp dụng đối với từng ngành nghề như sau:

3.3. Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa

Tỷ lệ % tính thuế GTGT 1%:

  • Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa, trừ trường hợp giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.
  • Các khoản thưởng, khoản hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại hoặc chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, các khoản chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán.

Tỷ lệ % tính thuế GTGT 0%:

  • Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa thuộc diện không chịu thuế VAT, không phải khai thuế VAT, thuộc đối tượng chịu thuế VAT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh cùng các tổ chức hoạt động thuộc ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
  • Các khoản thưởng hoặc có tính chất thưởng như hỗ trợ doanh số, khoản khuyến mại, chiết khấu thương mại, các khoản chi bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn trực tiếp với hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu mức thuế suất 0% theo quy định.
  • Các khoản bồi thường do vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

3.4. Đối với ngành nghề dịch vụ, xây dựng không bao thầu cả nguyên vật liệu

Tỷ lệ % tính thuế GTGT 5%:

  • Dịch vụ lưu trú.
  • Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như trông giữ phương tiện, kinh doanh bến bãi, bán vé.
  • Dịch vụ môi giới, đấu giá, hoa hồng đại lý.
  • Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện.
  • Dịch vụ tư vấn pháp luật, tài chính, kế toán kiểm toán, dịch vụ làm các thủ tục liên quan đến thuế - hành chính - hải quan.
  • Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, internet, bi-a, game.
  • Dịch vụ hỗ trợ văn phòng hoặc hỗ trợ kinh doanh.
  • Dịch vụ cắt tóc, làm tóc, gội đầu, may đo, giặt là.
  • Dịch vụ sửa chữa máy tính hoặc đồ dùng gia đình.
  • Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản.
  • Dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất 10%.
  • Hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu.
  • Hoạt động cho thuê tài sản: Nhà, đất, cửa hàng, xưởng, kho bãi, dịch vụ lưu trú, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

Tỷ lệ % tính thuế GTGT 0%:

  • Hoạt động cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, chịu thuế 0% GTGT, không phải khai thuế GTGT.
  • Hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu hợp tác.
  • Khoản bồi thường do vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường khác.
  • Đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm hoặc bán hàng đa cấp.

Cá nhân kinh doanh là gì sử dụng hoá đơn năm 2024

Các Tỷ lệ % tính thuế GTGT theo Thông tư 40.

3.5. Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

Tỷ lệ % tính thuế GTGT 3%:

  • Sản xuất, gia công, chế biến hàng hóa.
  • Vận tải hàng hóa, hành khách.
  • Khai thác, chế biến khoáng sản.
  • Dịch vụ kèm theo bán hàng, dịch vụ ăn uống.
  • Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy, xe có động cơ.
  • Xây dựng, lắp đặt bao thầu cả nguyên vật liệu.

Tỷ lệ % tính thuế GTGT 0%:

  • Hoạt động cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, chịu thuế 0% GTGT, không phải khai thuế GTGT.
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu hợp tác.

3.6. Hoạt động kinh doanh khác: Áp dụng mức thuế suất 0% đối với:

  • Sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 5%. Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%.