Bột giặt là "laundry soap", chất tẩy trắng là "bleach", giỏ đựng quần áo là "laundry basket".
Quảng cáo Quảng cáo (rửa mặt, rửa tay...) Quảng cáo
Tag
loading... Bạn cần đăng nhập để gửi bài hoặc bình luận Bài viết trước chúng ta đã được học về cái chổi, nhưng lẽ nào lại thiếu đồ hốt rác phải không? Vâng để đáp ứng nhu cầu của các bạn, Jes xin mang đến từ vựng về đồ hốt rác trong tiếng Anh ngay sau đây.
Có thể hình dung vì đồ hốt rác có hình dạng như một chiếc chảo có thể đựng hay một hộp phẳng có tay cầm để bạn chứa bụi và chất bẩn nên nó được ví như sự kết hợp của bụi bặm và cái chảo, được viết dính liền nhau, lưu ý nhấn âm đầu. Ngoài ra, để mô tả hành động quét nhà, quét rác ta có thể dùng động từ “sweep”, ví dụ: She sweeps all the left-over garbage into the dustpan then she throws it away. – Cô ấy quét tất cả rác còn sót lại vào đồ hốt rác sau đó vứt nó đi. Tại Việt Nam, có nhiều lại đồ hốt rác, đặc biệt phổ biến là cây hốt rác, vậy cây hốt rác trong tiếng Anh là gì? Mời các bạn cùng Jes tìm hiểu ngay sau đây.
Về cách phát âm chúng ta cần nhấn âm đầu trong cụm từ 2 âm tiết “Dustpan” này: They have to sweep all the dirt on the floor that was a mess last night . – Họ cần phải quét tất cả những bụi bặm đất cát vươn vãi trên sàn từ cái mớ hỗn độn tối qua. Cuối cùng, Jes mong những thông tin này có thể giúp ích được cho bạn nhé! |