Clearing bank là gì

Thanh toán bù trừ (tiếng Anh: Clearing) là một phương thức thanh toán vốn giữa các ngân hàng. Các ngân hàng thực hiện thu hộ, chi hộ ngân hàng bạn và sẽ thanh toán ngay số chênh lệch với ngân hàng chủ trì.

Clearing bank là gì

Hình minh họa (Nguồn: Fusionworks)

Thanh toán bù trừ (Clearing)

Khái niệm

Thanh toán bù trừ trong tiếng Anh gọi là Clearing.

Thanh toán bù trừ là một phương thức thanh toán vốn giữa các ngân hàng. Qua nghiệp vụ này, các ngân hàng thực hiện thu hộ, chi hộ ngân hàng bạn và sẽ thanh toán ngay số chênh lệch (thu hộ - chi hộ) trong phiên thanh toán bù trừ với ngân hàng chủ trì.

Ý nghĩa

Thanh toán bù trừ có vai trò hết sức quan trọng, giúp việc thanh toán vốn các ngân hàng được nhanh chóng, sòng phẳng đặc biệt là thanh toán khác hệ thống.

Do việc giải quyết thanh toán ngay trong ngày nên thanh toán bù trừ tạo điều kiện để đẩy nhanh được tốc độ thanh toán cho cả khách hàng và ngân hàng.

Do việc thanh toán chỉ thực hiện trên số chênh lệch của mỗi đợt bù trừ nên góp phần tiết kiệm được vốn trong thanh toán.

Những qui định chung trong thanh toán bù trừ 

Đối với ngân hàng thành viên

Phải làm văn bản đề nghị được tham gia thanh toán bù trừ.

- Mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng chủ trì và phải đảm bảo có đủ vốn để thanh toán sòng phẳng, kịp thời.

- Thực hiện đúng các qui trình kĩ thuật nghiệp vụ và qui tắc tổ chức của nhóm thanh toán bù trừ. Lập các chứng từ, các bảng kê để giao nhận với các ngân hàng hoặc lệnh thanh toán đúng theo qui định đảm bảo số liệu chính xác và an toàn.

- Về thanh toán số chênh lệch trong thanh toán bù trừ: Ngân hàng củ trì sẽ trích tài khoản tiền gửi của ngân hàng thành viên để thanh toán, nếu không đủ thì phải nộp tiền mặt hoặc vay ngân hàng chủ trì. Trường hợp sử dụng hết hạn mức cho vay thì ngân hàng chủ trì sẽ áp dụng kỉ luật thanh toán và từ chối thanh toán các lệnh vượt quá hạn mức.

Đối với ngân hàng chủ trì

Phải tổ chức tốt nơi giao dịch thanh toán bù trừ về địa điểm, về phương tiện vật chất kĩ thuật.

- Phải có các văn bản, qui chế để hướng dẫn cho các ngân hàng thành viên thực hiện đúng

- Phải tính toán chính xác kết quả thanh toán bù trừ và thực hiện thu của các ngân hàng thành viên phải trả và trả cho các ngân hàng thành viên phải thu một cách nhanh đầy đủ và công bằng. Nếu là bù trừ điện tử phải kiểm soắt và các lệnh thanh toán cho ngân hàng thành viên kịp thời.

- Phải tiến hành xử lí tốt các trường hợp vi phạm về nội qui, qui chế trong thanh toán bù trừ và phải tổng hợp báo cáo về số liệu thanh toán bù trừ trong ngày.

(Tài liệu tham khảo, Sách chuyên khảo Kế toán Ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Tài Chính)

Thanh Hoa

Clearing bank có nghĩa là ngân hàng tham gia thanh toán bù trừ

  • Clearing bank có nghĩa là ngân hàng tham gia thanh toán bù trừ
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế tài chính.

ngân hàng tham gia thanh toán bù trừ Tiếng Anh là gì?

ngân hàng tham gia thanh toán bù trừ Tiếng Anh có nghĩa là Clearing bank.

Ý nghĩa - Giải thích

Clearing bank nghĩa là ngân hàng tham gia thanh toán bù trừ.

Đây là cách dùng Clearing bank. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế tài chính Clearing bank là gì? (hay giải thích ngân hàng tham gia thanh toán bù trừ nghĩa là gì?) . Định nghĩa Clearing bank là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Clearing bank / ngân hàng tham gia thanh toán bù trừ. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Ngân hàng thanh toán (clearing bank) ở Anh, khái niệm này được dùng để chỉ các ngân hàng thương mại tham gia vào một phòng thanh toán nhằm thanh toán với nhau những tờ séc mà khách hàng của họ phát hành.

Ngân hàng thanh toán Quốc tế (Bank for International Settlements - BIS) là định chế tài chính liên chính phủ được thành lập năm 1930 để hỗ trợ và phối hợp quá trình chuyển các khoản bồi thường chiến tranh trong thế chiến I giữa các ngân hàng trung ương. Mặc dù thời hạn bồi thường bắt đầu ngay sau khi ngân hàng này đi vào hoạt động, nhưng sau đó nó tiếp tục cung cấp phương tiện thanh toán cho các giao dịch tài chính quốc tế và dần dần phát triển thành một ngân hàng phục vụ cho các ngân hàng trung ương, nhưng việc thành lập Quỹ tiền tệ Quốc tế vào năm 1994 đã hạn chế sự mở rộng vai trò và hoạt động tiền tệ quốc tế của nó. Song việc Mỹ đưa ngày càng nhiều vào các hợp đồng hoán đổi (swap) để tài trợ cho các khoản thâm hụt cán cân thanh toán và sự tăng trưởng của thị trường đồng tiền châu Âu lại làm tăng tầm quan trọng của nó với tư cách một định chế tài chính quốc tế.

Hiện nay, ngoài vai trò truyền thống là ngân hàng hỗ trợ cho các ngân hàng trung ương trong việc quản lý và đầu tư dự trữ tiền tệ của họ, nó còn làm đại lý cho quỹ hợp tác tiền tệ châu Âu và ủy ban thống đốc ngân hàng trung ương của các nước thành viên cộng đồng kinh tế châu Âu.

(Tài liệu tham khảo: Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân)

Với tư cách là tổ chức của các ngân hàng trung ương, hàng năm BIS tổ chức các hội nghị thống đốc ngân hàng trung ương để thảo luận về các vấn đề tiền tệ quốc tế và điều chỉnh vĩ mô. BIS tìm cách làm cho chính sách tiền tệ của 55 ngân hàng trung ương thành viên trở nên dễ dự báo hơn và minh bạch hơn.

Mặc dù chính sách tiền tệ là đối tượng thuộc về chủ quyền quốc gia, song nó là điều kiện chế ước đối với các hoạt động ngân hàng trung ương và tư nhân và cả đối với hoat động đầu cơ ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái đặc biệt là tới vận mệnh của các nền kinh tế xuất khẩu.

Nếu không làm cho chính sách tiền tệ phù hợp với thực tế và thực hiện cải cách tiền tệ đúng thời điểm (55 ngân hàng trung ương thành viên và Quỹ Tiền tệ Quốc tế thường gọi đây là chính sách đồng thời), thì sẽ dẫn tới những tổn thất to lớn cho nền kinh tế của nhiều nước. Phối hợp chính sách chặt chẽ để làm gì? Để đảm bảo rằng việc can thiệp của ngân hàng trung ương khi cố gắng đạt được các mục tiêu đã đề ra sẽ không quá tốn kém và thực sự có hiệu quả. Ngoài ra, còn để cho cơ hội khu vực tư nhân lợi dụng sự thay đổi chính sách hay khác biệt về chính sách mà đầu cơ là rất ít và mau qua.

BIS có hai mục tiêu cụ thể: quy định về tỷ lệ vốn tự có và minh bạch về tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

   

Tiếng Anh Clearing Banks
Tiếng Việt Các Ngân Hàng Thanh Toán Bù Trừ
Chủ đề Kinh tế
Ở Anh, cụm thuật ngữ này dùng để chỉ các NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI theo truyền thống điều hành và có thể tiếp cận với một PHÒNG THANH TOÁN BÙ TRỪ hay các cơ quan tương đương với mục đích thanh toán bù trừ các tờ SÉC của nhau.
  • Clearing Banks là Các Ngân Hàng Thanh Toán Bù Trừ.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Clearing Banks

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Clearing Banks là gì? (hay Các Ngân Hàng Thanh Toán Bù Trừ nghĩa là gì?) Định nghĩa Clearing Banks là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Clearing Banks / Các Ngân Hàng Thanh Toán Bù Trừ. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Ở Anh, khái niệm này được dùng để chỉ các ngân hàng thương mại tham gia vào một phòng thanh toán nhằm thanh toán với nhau những tờ séc mà khách hàng của họ phát hành.