LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Được thành lập từ năm 1961, Học viện Ngân hàng đã và đang đóng góp vào tiến trình phát triển của đất nước, đào tạo ra nguồn nhân lực có trình độ về kinh tế, tài chính ngân hàng cũng như các kiến thức về công nghệ thông tin. Trong quá trình triển khai đào tạo, nhu cầu ngày càng tăng về trao đổi thông tin giữa giảng viên - sinh viên - nhà quản lý là một điều thực tế. Việc cần thiết trước mắt là cần có một cổng thông tin trực tuyến,
nơi luôn được cập nhật đầy đủ, hoàn thiện nhất về toàn bộ các thông tin và cung cấp các dịch vụ phục vụ công tác đào tạo của Học viện Ngân hàng. Nhu cầu của sinh viên ngày càng tăng lên, những băn khoăn thắc mắc trong công tác học tập, nghiên cứu khoa học đòi hỏi phải có một môi trường cho sinh viên thảo luận, nói lên ý kiến riêng của mình; đó cũng nơi trao đổi các vấn đề về học tập và các lĩnh vực của cuộc sống, đồng thời cũng là nơi để sinh viên tìm kiếm tài liệu học
tập, tra cứu các tin tức thông tin có ích cho việc học tập. Bên cạnh đó, đội ngũ giảng viên cũng cần có cách thức nào đó để có thể đón nhận ý kiến đóng góp của sinh viên để từ đó đưa ra những thay đổi kịp thời cũng như giải đáp mọi thắc mắc của sinh viên một cách nhanh chóng nhất nhằm giúp sinh viên gỡ rối những vấn đề bế tắc về chủ trương, nội dung môn học v.v… Trong bối cảnh Học viên Ngân hàng đang dần chuyển sang đào tạo hoàn toàn theo hình thức học chế tín chỉ,
hình thái lớp học không còn ổn định; việc các khoa, phòng ban muốn thông báo tới sinh viên một sự kiện không thể chỉ thông qua cán sự lớp bởi lớp niên chế hiện nay đã không còn tập trung mà phân tán ra thành nhiều lớp học phần, hơn nữa đôi khi quá trình thông tin gặp sự cố có thể gây mất mát thông tin và thông tin không đến được với người nhận tin. Hiện nay, Học viện Ngân hàng đang có một cổng thông tin điện tử với tên miền là http://hvnh.edu.vn/ . Tuy nhiên, website này
chưa đáp ứng được toàn bộ i nhu cầu về thông tin cho giảng viên và sinh viên trong học viện. Việc tra cứu thông tin gặp rất nhiều khó khăn do bố cục website được sắp xếp không hợp lý.
Các module được phân chia không rõ ràng, bị trùng lặp khá nhiều, kém linh hoạt, khô cứng, không tạo sự thoải mái và thu hút đối với người sử dụng. Việc cập nhật thông tin chậm, tin tức lại được sắp xếp khá dày đặc, thiếu trọng tâm, gây cản trở việc nắm bắt thông tin của giảng viên
và sinh viên. Nhiều thông tin lặp lại liên tục, chiếm diện tích lớn trên giao diện mà lại hoàn toàn không cần thiết. Do website này được xây dựng trên nền Joomla, với số cấp tối đa là 3, nên đôi khi gây ra sự khó khăn trong việc cập nhật những thông tin cần có nhiều tầng chỉ mục chuyên sâu. Do vậy, một cổng thông tin mới, đáp ứng được tối đa nhu cầu của giảng viên, sinh viên trong trường là một yêu cầu vô cùng cấp thiết hiện nay đối với Học viện Ngân hàng. Xuất phát
từ những vấn đề vấn đề trên, nhóm tác giả đã chọn chuyên đề “GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ MỚI CỦA HỌC VIỆN NGÂN HÀNG” nhằm mục đích xây dựng một cổng thông tin tiện ích, giúp người dùng dễ dàng định hướng thông tin. 2. Mục tiêu nghiên cứu của Chuyên đề Giải pháp xây dựng hệ thống cổng thông tin điện tử nhằm thiết kế giao diện với các module được phân chia một cách logic, khoa học. Phân chia trang web theo các phân viện, khoa, trung tâm để người dùng dễ
dàng định hướng trong việc tìm kiếm, tra cứu. Bên cạnh đó xây dựng mạng xã hội riêng cho trường tạo điều kiện cho mỗi sinh viên có một trang cá nhân để quản lý quá trình học tập, trao đổi tài liệu, chia sẻ, giao lưu với nhau. 3. Đối tượng và phạm vi Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cơ cấu và hoạt động của các Hệ quản trị nội dung CMS (Content Management System) làm nền tảng kỹ thuật xây ii dựng cổng thông tin (website) Học viện Ngân hàng. Trọng tâm sẽ nghiên cứu
một Hệ quản trị nội dung mã nguồn mở tiêu biểu hiện nay là Colombo. Phạm vi nghiên cứu: Giải pháp nhằm xây dựng hệ thống cổng thông tin mới dựa trên cơ sở kỹ thuật đã nghiên cứu. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện chuyên đề, những phương pháp sau sẽ được sử dụng: • Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin • Phương pháp so sánh 5. Kết cấu của chuyên đề • Lời mở đầu • Danh mục bảng biểu và hình ảnh • Nội dung chuyên đề • Tài liệu tham
khảo iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU i MỤC LỤC iv DANH MỤC HÌNH VẼ iv GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1 1.1. Phân tích hệ thống cổng thông tin điện tử 1 1.1.1. Sơ đồ cấu trúc Website 1 1.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD 18 1.1.2.1. Các đối tượng sử dụng trong biểu đồ 18 1.1.2.2. Các kí hiệu dùng trong biểu đồ 19 1.1.2.3. Kỹ thuật phân rã biểu đồ DFD 20 1.1.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu và phân rã chức năng của hệ thống cổng thông tin
Học viện 21 1.2. Thiết kế cổng thông tin điện tử HVNH 29 1.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 29 1.2.1.1. Sơ đồ cơ sở dữ liệu 29 1.2.1.2. Mô tả chi tiết từng bảng cơ sở dữ liệu 29 1.2.2. Thiết kế các giao diện chức năng hệ thống 34 1.2.2.1. Giao diện trang chủ HVNH 35 1.2.2.2. Giao diện các đơn vị trực thuộc học viện 36 1.3. Thiết kế mạng xã hội trường học 37 1.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu Mạng xã hội trường học 38 1.3.2. Mô tả giao diện và tính năng chính của Mạng
xã hội 40 1.3.2.1. Trang cá nhân 40 1.3.2.2. Trang chủ 42 1.3.2.3. Trang chủ nhóm 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO 45 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Sơ đồ module giới thiệu 6 Hình 3.2: Sơ đồ module Đào tạo 6 Hình 3.3: Sơ đồ module Khoa học & Công nghệ 7 Hình 3.4: Sơ đồ module Hợp tác 8 Hình 3.5: Sơ đồ module Cựu sinh viên 9 Hình 3.6: Sơ đồ module Các phân viện 9 Hình 3.7: Sơ đồ module Khoa chuyên ngành 10 Hình 3.8: Sơ đồ module Các bộ môn 10 iv Hình 3.9: Sơ đồ
module Khoa quản lý 11 Hình 3.10: Sơ đồ module các trung tâm 11 Hình 3.11: Sơ đồ module các phòng ban 12 Hình 3.12: Sơ đồ module phòng Tổ chức cán bộ 13 Hình 3.13: Sơ đồ module phòng Đào tạo 13 Hình 3.14: Sơ đồ module phòng Quản lý người học 14 Hình 3.15: Sơ đồ module phòng Thanh tra khảo thí & ĐBCL 14 Hình 3.16: Sơ đồ module phòng Tài chính kế toán 15 Hình 3.17: Sơ đồ module phòng Quản trị thiết bị 16 Hình 3.18: Sơ đồ module thông tin thư viện 16 Hình 3.19:
Biều đồ phân rã chức năng 22 Hình 3.20: Biểu đồ DFD ngữ cảnh 23 Hình 3.21: Biểu đồ DFD mức 1 24 Hình 3.22: Sơ đồ chức năng quản lý nội dung 25 Hình 3.23: Sơ đồ chức năng quản lý người dùng 26 Hình 3.24: Biều đồ DFD mức 3 27 Hình 3.25: Sơ đồ chức năng quản lý thư mục 27 Hình 3.26: Sơ đồ chức năng quản lý tài khoản người dùng 28 Hình 3.27: Cơ sở dữ liệu của hệ thống 29 Hình 3.28: Giao diện trang chủ 35 Hình 3.29 : Giao diện các đơn vị 37 Hình 3.30: Sơ đồ quan hệ
Cơ sở dữ liệu Hệ thống mạng xã hội trường học 39 Hình 3.31: Giao diện Trang cá nhân 42 Hình 3.32: Giao diện trang chủ 43 v vi GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 1.1. Phân tích hệ thống cổng thông tin điện tử 1.1.1. Sơ đồ cấu trúc Website Sơ đồ website là một danh mục liệt kê tất cả các mục thông tin trên trang web cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin đó, được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm
ra thông tin cần thiết. Sơ đồ website giúp cho trang web đạt được một vị trí cao trong các hệ thống tìm kiếm, bởi vì các hệ thống này đánh giá một trang web dựa trên sơ đồ điều hướng truy cập website. Với tiêu chí phân nhóm tin tức theo các module riêng biệt để người sử dụng dễ dàng định hướng thông tin, cổng thông tin Học viện được chia theo các thanh menu ngang và các khối menu dọc Thanh menu cấp đầu tiên thể hiện những thông tin chính của Học viện. • Trang
chủ • Ba công khai • Khoa học & Công nghệ o Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng • Giới thiệu • Thông báo – tin tức • Các số đã phát hành • Điểm báo các năm • Đặt mua tạp chí và đăng quảng cáo o Hội đồng KH Học viện o Thành tích KHCN 1 o Các đề tài đã hoàn thành o Hội thảo Khoa học o Sinh viên NCKH • Campus • Giới thiệu o Lời chào mừng của Giám đốc Học viện o Tổng quan • Lịch sử HVNH • Sứ mệnh và tầm nhìn • Kế hoạch phát
triển đến năm 2020 o Ban giám đốc HVNH o Tổ chức • Sơ đồ tổ chức • Cơ cấu tổ chức • Đảng bộ Học viện Ngân hàng • Công đoàn Học viện Ngân hàng • Văn phòng học viện • Đào tạo o Giới thiệu mô hình đào tạo o Các nghành đào tạo • Đào tạo đại học • Đào tạo Cao học • Đào tạo Tiến sĩ 2 o Kế hoạch học tập và giảng dạy o Tin tức đào tạo o Quy chế đào tạo • Hợp tác o Giới thiệu các chương trình liên kết o Các dự án o Hội nghị - Hội
thảo o Đối tác o Tin học bổng o Văn bản liên quan Khối menu dọc thể hiện danh sách tất cả các danh mục được chia làm 2 cấp: danh mục cha và danh mục con. Mỗi danh mục cha chứa nhiều danh mục con. • Các phân viện/ Cơ sở đào tạo o Phân viện Bắc Ninh o Phân viện Phú Yên o Cơ sở đào tạo Sơn Tây • Viện Nghiên cứu khoa học • Khoa chuyên ngành o Khoa Ngân hàng o Khoa Kế toán – Kiểm toán o Khoa hệ thống thông tin quản lý o Khoa Tài chính o Khoa Quản
trị kinh doanh o Khoa Ngoại ngữ o Khoa Lý luận chính trị • Các bộ môn o Bộ môn Toán o Bộ môn Kinh tế o Bộ môn Luật o Bộ môn Giáo dục – Thể chất • Khoa Quản lý o Khoa Sau đại học o Khoa Tại chức • Các Trung tâm o Trung tâm Đào tạo – Bồi dưỡng 3 o Trung tâm Đào tạo & Hợp tác Quốc tế (ITCC) o Trung tâm Hỗ trợ - đào tạo o Trung tâm Thực hành đào tạo • Các phòng ban o Văn phòng học viện o Phòng Tổ chức cán bộ o Phòng Đào tạo o
Phòng Quản lý người học o Phòng Thanh tra khảo thí và chất lượng o Phòng Tài chính kế toán o Phòng Quản trị thiết bị • Phòng thông tin thư viện o Giới thiệu o Nội qui – Qui chế o Tin tức – Thông báo o Sách mới o Hoạt động o OPAC o Cơ sở dữ liệu online o Liên kết • Các đoàn thể o Đoàn thể của Học viện o Hội sinh viên Trang chủ của Học viện sẽ được tích hợp với các cổng thông tin: • Cổng thông tin nội bộ • Cổng thông tin tuyển sinh • Học
liệu mở • Cựu sinh viên Phần chính giữa của trang chủ hiển thị những thông tin được cập nhật thường xuyên của trường. • Bản tin Học viện ngân hàng • Tạp chí Khoa học ngân hàng • Đảm bảo chất lượng • Tin Sinh viên Để người dùng dễ dàng định hướng thông tin theo từng chuyên mục, sơ đồ cấu trúc website sẽ được thể hiện bằng mô hình phân cấp như sau: 4 5 • Sơ đồ module giới thiệu: đưa toàn bộ thông tin tổng quan về Học viện ngân hàng cũng như cơ cấu tổ chức
của trường. Hình 3.1: Sơ đồ module giới thiệu • Sơ đồ module Đào tạo: giới thiệu các mô hình, chuyên ngành đào tạo cũng như các quy chế đào tạo của Học viện. Hình 3.2: Sơ đồ module Đào tạo 6 • Sơ đồ module Khoa học và Công nghệ: giới thiệu về các vấn đề nghiên cứu khoa học của cán bộ, giảng viên cũng như sinh viên, thông tin về các hội thảo khoa học trong Học viện. Hình 3.3: Sơ đồ module Khoa học & Công nghệ 7 • Sơ đồ module Hợp tác: Giới thiệu các
chương trình liên kết trong cũng như ngoài nước, các hội thảo, hội nghị, dự án hợp tác của Học viện. Hình 3.4: Sơ đồ module Hợp tác 8 • Sơ đồ module Cựu Sinh viên: là một kênh để sinh viên ra trường cập nhật được thông tin của học viện cũng như giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm của mình. Hình 3.5: Sơ đồ module Cựu sinh viên • Sơ đồ module Các phân viện/ Cơ sở đào tạo: Mỗi phân viện, cơ sở đào tạo có đặc trưng riêng nên sẽ được tách riêng thành một nhóm. Hình 3.6:
Sơ đồ module Các phân viện 9 • Sơ đồ module khoa chuyên ngành: Hình 3.7: Sơ đồ module Khoa chuyên ngành • Sơ đồ module các bộ môn Hình 3.8: Sơ đồ module Các bộ môn 10 • Sơ đồ module Khoa quản lý Hình 3.9: Sơ đồ module Khoa quản lý • Sơ đồ module các Trung tâm Hình 3.10: Sơ đồ module các trung tâm 11 • Sơ đồ module các phòng ban Hình 3.11: Sơ đồ module các phòng ban 12 • Phòng Tổ chức cán bộ Hình 3.12: Sơ đồ module phòng Tổ chức cán
bộ • Phòng Đào tạo Hình 3.13: Sơ đồ module phòng Đào tạo 13 • Phòng Quản lý người học Hình 3.14: Sơ đồ module phòng Quản lý người học • Phòng thanh tra khảo thí và đảm bảo chất lượng Hình 3.15: Sơ đồ module phòng Thanh tra khảo thí & ĐBCL 14 • Phòng Tài chính kế toán Hình 3.16: Sơ đồ module phòng Tài chính kế toán 15 • Phòng Quản trị thiết bị Hình 3.17: Sơ đồ module phòng Quản trị thiết bị • Sơ đồ module thông tin thư viện Hình 3.18: Sơ đồ
module thông tin thư viện 16 17 1.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD Biều đồ luồng dữ liệu là một sơ đồ hình học nhằm diễn tả các luồng tài liệu thông qua chức năng của hệ thống. Mục đích của biểu đồ luồng dữ liệu giúp ta thấy được bản chất của hệ thống, làm rõ chức năng nào cần thiết cho quản lý, chức năng nào phải hoàn thiện để hoàn tất quá trình xử lý cần mô tả, đồng thời chỉ rõ thông tin cần chuyển giao giữa các chức năng đó, và qua đó thấy được trình tự thực
hiện của chúng. 1.1.2.1. Các đối tượng sử dụng trong biểu đồ a. Thực thể • Nhà quản trị: bao gồm nhà quản trị cấp cao và nhà quản trị thư mục. o Nhà quản trị cấp cao: Có quyền quản lý trên toàn bộ hệ thống. Nhà quản trị cấp cao tạo ra các tài khoản và cấp cho người dùng, sau đó nhà quản trị cao cấp được phép phân chia quyền cho những người dung khác; các quyền đó bao gồm: quyền quản lý thư mục, quyền đăng bài viết, quyền cập nhật bài viết. o Nhà quản trị thư
mục: nhà quản trị thư mục cha có quyền quản lý mọi dung của tất cả các thư mục con, được quyền phân chia quyền quản lý các thư mục con của thư mục mà nhà quản trị đang được trao quyền quản trị tại đó cho các nhà quản lí thư mục con. • Người dùng: bao gồm người dùng cấp 1 và người dùng cấp 2. o Người dùng cấp 1: được quyền gửi bài viết, cập nhật bài viết. o Người dùng cấp2: chỉ có quyền xem bài viết. Người dùng có thể liên hệ, đóng góp ý kiến với ban quản trị thông
qua chức năng liên hệ với ban quản trị của hệ thống. 18 b. Kho dữ liệu • Bài viết: chứa danh sách bài viết, nội dung bài viết, người tạo bài viết, các thông báo bài viết khi cập nhật bài viết • Thư mục: trực tiếp chứa các bài viết hoặc các thư mục con, được liên kết với kho dữ liệu bài viết, để biết bài viết nào nằm trong thư mục nào, người quản lý thư mục. • Người dùng: chứa danh sách người dùng, thông báo bài viết, tài khoản người dùng, quyền của người
dùng • Danh sách quyền: bao gồm các quyền: quản trị cấp cao, quản trị thư mục, người dùng cấp1, người dùng cấp 2. • Bảng phân quyền: bao gồm các trường thư mục được phân quyền, người dùng được phân quyền và quyền mà người dùng được giao. 1.1.2.2. Các kí hiệu dùng trong biểu đồ a. Biểu đồ phân rã chức năng Khái niệm Kí pháp Tên gọi Đối tượng mô tả Chức năng-công việc Động từ + bổ ngữ X: số thứ tự Tập hoạt động tổ chức thực hiện trong một
phạm vi Liên kết Mỗi quan hệ giữa 2 mức chức năng b. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD Khái niệm Kí pháp Tên gọi Đối tượng mô tả Tiến trình Hệ thống(nếu là biểu đồ mức ngữ cảnh) + 1 bộ phận, 1 tổ chức, 1 chức năng được nghiên cứu 19 x.tên tên |