Bài tập tiếng anh 6 i-learn smart world unit 3

Hướng dẫn giải bài Grammar – Lesson 1 Unit 3 Friends trang 23 sGK Tiếng Anh lớp 6 – iLearn Smart World

a. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

Girl: Do you know my friend, Jane?

(Bạn có biết bạn của mình, Jane không?)

Boy: What is she wearing?

(Bạn ấy đang mặc gì?)

Girl: She’s wearing a pink hat and a yellow sweater.

(Bạn ấy đang đội chiếc mũ màu hồng và áo len màu vàng.)

Boy: Is she wearing glasses?

(Bạn ấy có đeo kính không?)

Girl: Yes, she is.

(Có.) 

b. Circle the correct words.

(Khoanh chọn từ đúng.)

1. Are/Am you wearing brown pants?

2. He are/is wearing green shorts.

3. They are/is wearing blue T-shirts.

4. I am/are wears/wearing sneakers.

5. You am/are wearing glasses.

6. Are/ls they wearing black caps?

Bài tập tiếng anh 6 i-learn smart world unit 3

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

– I am + V-ing

– he / she / it + is + V-ing

– we / you / they + are + V-ing

Bài tập tiếng anh 6 i-learn smart world unit 3

1. Are

2. is

3. are

4. am – wearing

5. are

6. Are

1. Are you wearing brown pants?

(Bạn có đang mặc quần nâu không?)

2. He is wearing green shorts.

(Anh ấy đang mặc quần đùi màu xanh lá.)

3. They are wearing blue T-shirts.

(Họ đang mặc áo phông xanh.)

4. I am wearing sneakers.

(Tôi đang đi giày thể thao.)

5. You are wearing glasses.

(Bạn đang đeo kính.)

6. Are they wearing black caps?

(Họ có đang đội mũ đen không?)

c. Look at the photo and write Simon’s answers.

(Nhìn ảnh và viết câu trả lời của Simon.)

Bài tập tiếng anh 6 i-learn smart world unit 3

Simon: Do you know my friend, Andre?

Marie: Is he wearing glasses?

Simon: (1) No, he isn’t.

Marie: Is he wearing a cap?

Simon: (2)_____________

Marie: What else is he wearing?

Simon: He’s (3)_____________ and (4)_____________

Bài tập tiếng anh 6 i-learn smart world unit 3

Simon: Do you know my friend, Andre?

(Bạn có biết bạn của mình, Andre không?)

Marie: Is he wearing glasses?

(Bạn ấy có đang đeo kính không?)

Simon: (1) No, he isn’t.

(Bạn ấy không.)

Marie: Is he wearing a cap?

(Bạn ấy có đang đội mũ lưỡi trai không?)

Simon: (2) No, he isn’t.

(Bạn ấy không.)

Marie: What else is he wearing?

(Bạn ấy đang mặc gì nữa?)

Simon: He’s (3) wearing blue T-shirt and (4) black jeans.

(Bạn ấy đang mặc áo phông xanh và quần jeans đen.)

d. Now, practice the conversation with your partner.

(Giờ thì, thực hành bài hội thoại với bạn của em.)

Bài tập tiếng anh 6 i-learn smart world unit 3

Simon: Do you know my friend, Andre?

Marie: Is he wearing glasses?

Simon: No, he isn’t.

Marie: Is he wearing a cap?

Simon: No, he isn’t.

Marie: What else is he wearing?

Simon: He’s wearing blue T-shirt and black jeans.

Home - Video - BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 MỚI ( Workbook – I Learn Smart World) – Unit 3. FRIENDS – Lesson 1

Prev Article Next Article

Các em có thể xem thêm các video Tiếng Anh 6 – I LEARN SMART WORLD khác tại đây. 1. Unit 1 – Home – Lesson 1: …

source

Xem ngay video BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 MỚI ( Workbook – I Learn Smart World) – Unit 3. FRIENDS – Lesson 1

Các em có thể xem thêm các video Tiếng Anh 6 – I LEARN SMART WORLD khác tại đây. 1. Unit 1 – Home – Lesson 1: …

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 MỚI ( Workbook – I Learn Smart World) – Unit 3. FRIENDS – Lesson 1 “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=nUrUtZODur4

Tags của BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 MỚI ( Workbook – I Learn Smart World) – Unit 3. FRIENDS – Lesson 1: #BÀI #TẬP #TIẾNG #ANH #LỚP #MỚI #Workbook #Learn #Smart #World #Unit #FRIENDS #Lesson

Bài viết BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 MỚI ( Workbook – I Learn Smart World) – Unit 3. FRIENDS – Lesson 1 có nội dung như sau: Các em có thể xem thêm các video Tiếng Anh 6 – I LEARN SMART WORLD khác tại đây. 1. Unit 1 – Home – Lesson 1: …

Bài tập tiếng anh 6 i-learn smart world unit 3

Từ khóa của BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 MỚI ( Workbook – I Learn Smart World) – Unit 3. FRIENDS – Lesson 1: tiếng anh lớp 6

Thông tin khác của BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 MỚI ( Workbook – I Learn Smart World) – Unit 3. FRIENDS – Lesson 1:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-10-16 19:30:06 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=nUrUtZODur4 , thẻ tag: #BÀI #TẬP #TIẾNG #ANH #LỚP #MỚI #Workbook #Learn #Smart #World #Unit #FRIENDS #Lesson

Cảm ơn bạn đã xem video: BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 MỚI ( Workbook – I Learn Smart World) – Unit 3. FRIENDS – Lesson 1.

Prev Article Next Article

Part 1

 You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

Example:

0. You will hear two friends talking about their science teacher. What is she like?

(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về giáo viên khoa học của họ. Tính cách cô ấy là gì?)

A. friendly and helpful (thân thiện và hay giúp đỡ)

B. tidy and kind (gọn gàng và tốt bụng)

C. funny and kind (hài hước và tốt bụng)

1. You will hear Matt describing his best friend Paul. What does Paul look like?

(Bạn sẽ nghe Matt mô tả về người bạn thân nhất của anh ấy là Paul. Paul trông như thế nào?)

A. tall with long black hair (cao với mái tóc đen dài)

B. strong with short black hair (mạnh mẽ với mái tóc đen ngắn)

C. blue eyes with short black hair (mắt xanh, tóc đen ngắn)

2. You will hear two friends talking about the weekend. Where are they planning to go on Sunday?

(Bạn sẽ nghe thấy hai người bạn nói về ngày cuối tuần. Họ định đi đâu vào Chủ nhật?)

A. to a swimming pool (đến hồ bơi)

B. to a movie theater (đến rạp chiếu phim)

C. to a park (đến công viên)

3. You will hear a boy talking about free time activities with his grandfather. How often does the grandfather go for a walk?

(Bạn sẽ nghe một cậu bé nói về những hoạt động khi rảnh rỗi với ông của mình. Ông thường đi dạo bao lâu một lần?)

A. usually on Mondays (thường xuyên vào thứ Hai)

B. sometimes on Tuesdays (thỉnh thoảng vào thứ Ba)

C. always on Wednesdays (luôn luôn và thứ Tư)

4. You will hear a girl talking about her younger brother. What's he like?

(Bạn sẽ nghe một cô gái kể về em trai của cô ấy. Em ấy có tính cách thế nào?)

A. lazy (lười biếng)

B. helpful (hay giúp đỡ)

C. funny (hài hước)

5. You will hear Emily asking her friend Nancy about after-school activities. How often does Nancy go to the chess club?

(Bạn sẽ nghe Emily hỏi cô bạn Nancy về các hoạt động sau giờ học. Nancy thường đến câu lạc bộ cờ vua bao lâu một lần?)

A. always on Mondays (luôn luôn vào thứ Hai)

B. sometimes on Thursdays (thỉnh thoảng vào thứ Năm)

C. usually on Tuesdays (thường xuyên vào thứ Ba)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

0.

Student 1: I really like your science teacher.

Student 2: Me too, she is so friendly. 

Student 1: That’s true and I think that she is very helpful, too.

Student 2: Yeah, you’re right!

1.

My best friend’s name is Paul. We met in class 6.6. Paul is a tallest student in that class. He always stands in the back in class photos. He has blue eyes and short black hair. I wish I was also the tallest here.

2.

A: Do you want to go swimming on Saturday?

B: Okay, that sounds fun. How about go to see a movie on Sunday morning?

A: I can’t in the morning but we can go in the afternoon.

B: Okay, let’s do that.

3.

Boy: Grandfather, what are you doing at the week?

Grandfather: Well, I usually play card with my friends on Monday.

Boy: And do you do anything on Tuesday?

Grandfather: Hmm, my friends and I sometimes go for a walk on Tuesday.

Boy: That sounds fun. And are you busy on Wednesday?

Granfather: Only in the morning. My friends and I all need to talk about the news on Wednesday morning.

4.

My younger brother is always jumping on my bed and he's so lazy. He's always watching TV and doesn't clean his room.

5.

Emily: Nancy, what’s club do you go to?

Nancy: I go to the tennis club, and also to the chess club.

Emily: So, how often do you play chess?

Nancy: I sometimes go to the chess club on Thursday.

Emily: What about the tennis club?

Nancy: I usually go to the tennis club on Tuesday and Friday. Tennis is my favorite sport.

Emily: Well, you are so busy.

Tạm dịch:

0.

Học sinh 1: Tôi rất thích giáo viên khoa học của bạn.

Học sinh 2: Tôi cũng vậy, cô ấy rất thân thiện.

Học sinh 1: Điều đó đúng và tôi nghĩ rằng cô ấy cũng rất hay giúp đỡ người khác.

Học sinh 2: Vâng, bạn đúng đó!

1.

Tên người bạn thân nhất của tôi là Paul. Chúng tôi gặp nhau ở lớp 6.6. Paul là học sinh cao nhất trong lớp đó. Bạn ấy luôn đứng ở phía sau trong các bức ảnh của lớp. Bạn ấy có đôi mắt xanh và mái tóc đen ngắn. Tôi ước tôi cũng là người cao nhất ở đây.

2.

A: Bạn có muốn đi bơi vào thứ Bảy không?

B: Được đó, nghe có vẻ thú vị. Còn việc đi xem bộ phim vào sáng Chủ nhật thì sao?

A: Tôi không thể vào buổi sáng nhưng chúng ta có thể đi vào buổi chiều.

B: Được rồi, hãy làm điều đó.

3.

Cháu: Ông ơi, ông làm gì vào các ngày trong tuần?

Ông: À, ông thường chơi bài với bạn bè vào thứ Hai.

Cháu: Và ông có làm gì vào thứ Ba không ạ?

Ông: Hừm, ông và bạn bè thỉnh thoảng đi dạo vào thứ Ba.

Cháu: Nghe vui thế ạ. Và ông có bận vào thứ Tư không ạ?

Ông: Chỉ vào buổi sáng thôi. Tất cả bạn bè của ông và ôbng, tất cả những gì các ông cần nói về tin tức vào sáng thứ Tư.

4.

Em trai tôi luôn nhảy trên giường của tôi và em ấy rất lười biếng. Em ấy luôn xem TV và không dọn dẹp phòng của mình.

5.

Emily: Nancy, bạn đến câu lạc bộ nào?

Nancy: Tôi đến câu lạc bộ quần vợt và cả câu lạc bộ cờ vua nữa.

Emily: Vậy, bạn chơi cờ vua bao lâu một lần?

Nancy: Tôi thỉnh thoảng đến câu lạc bộ cờ vua vào thứ Năm.

Emily: Còn câu lạc bộ quần vợt thì sao?

Nancy: Tôi thường đến câu lạc bộ quần vợt vào thứ Ba và thứ Sáu. Tennis là môn thể thao yêu thích của tôi.

Emily: Chà, bạn bận quá.

Lời giải chi tiết:

1. C

You will hear Matt describing his best friend Paul. What does Paul look like? => C. blue eyes with short black hair

(Bạn sẽ nghe Matt mô tả về người bạn thân nhất của anh ấy là Paul. Paul trông như thế nào? => C. mắt xanh, tóc đen ngắn)

2. B

You will hear two friends talking about the weekend. Where are they planning to go on Sunday? => B. to a movie theater

(Bạn sẽ nghe thấy hai người bạn nói về ngày cuối tuần. Họ định đi đâu vào Chủ nhật? => B. đến một rạp chiếu phim)

3. B

You will hear a boy talking about free time activities with his grandfather. How often does the grandfather go for a walk? => B. sometimes on Tuesdays

(Bạn sẽ nghe một cậu bé nói về các hoạt động khi rảnh rỗi với ông của mình. Ông thường đi dạo bao lâu một lần? => B. đôi khi vào các ngày thứ Ba)

4. A

You will hear a girl talking about her younger brother. What's he like? =? A. lazy

(Bạn sẽ nghe một cô gái kể về em trai của cô ấy. Em ấy có tính cách thế nào? =? A. lười biếng)

5. B

You will hear Emily asking her friend Nancy about after-school activities. How often does Nancy go to the chess club? => B. sometimes on Thursdays

(Bạn sẽ nghe Emily hỏi cô bạn Nancy về các hoạt động sau giờ học. Nancy thường đến câu lạc bộ cờ vua bao lâu một lần? => B. thỉnh thoảng vào thứ Năm)

Part 2

Read the texts about what three students usually do on the weekends. Choose the correct answer (A, B, or C).

(Đọc các văn bản về những gì ba học sinh thường làm vào cuối tuần. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

MY WEEKEND

A. I'm Alex. I often go shopping with my mom on the weekends. We usually go to the supermarket near my house lo buy food. When we go home, she sometimes teaches me how to cook. I want to be a good cook like my mom.

B. My name's Will. I always ride my bike to band practice on Saturday mornings. We practice for about two hours, then I go home and play with my younger brother. He doesn't like going out and meeting new people. We often play video games together instead.

C. My name's Oscar. I like to sleep in on the weekends. I sleep until 9 a.m. and then I sometimes go swimming with my brother. On Saturday nights, I often stay up late to watch a movie or read a book.

0. Who plays music on the weekends? => B. Will

(Ai chơi nhạc vào cuối tuần?)

1. Who doesn't go to bed early on Saturdays?

2. Who helps with chores on the weekends?

3. Who wants to learn how to make delicious food?

4. Who has a shy brother?

5. Who goes out for two hours every Saturday?

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

NGÀY CUỐI TUẦN CỦA TÔI

A. Tôi là Alex. Tôi thường cùng mẹ đi mua sắm vào cuối tuần. Chúng tôi thường đến siêu thị gần nhà để mua thức ăn. Khi chúng tôi về nhà, mẹ thỉnh thoảng dạy tôi nấu ăn. Tôi muốn trở thành một đầu bếp giỏi như mẹ.

B. Tên tôi là Will. Tôi luôn đạp xe đến buổi tập của ban nhạc vào sáng thứ Bảy. Chúng tôi tập luyện khoảng hai giờ, sau đó tôi về nhà và chơi với em trai tôi. Em ấy không thích ra ngoài và gặp gỡ những người mới. Thay vào đó, chúng tôi thường chơi trò chơi điện tử cùng nhau.

C. Tên tôi là Oscar. Tôi thích ngủ vào cuối tuần. Tôi ngủ đến 9 giờ sáng và sau đó thỉnh thoảng tôi đi bơi với anh trai. Vào những tối thứ Bảy, tôi thường thức khuya để xem phim hoặc đọc sách.

Lời giải chi tiết:

1. C

Who doesn't go to bed early on Saturdays? => C. Oscar

(Ai không đi ngủ sớm vào thứ Bảy?)

2. A

Who helps with chores on the weekends? => A. Alex

(Ai giúp việc nhà vào cuối tuần?)

3. A

Who wants to learn how to make delicious food? => A. Alex

(Ai muốn học cách làm món ăn ngon?)

4. B

Who has a shy brother? => B. Will

(Ai có em trai nhút nhát?)

5. B

Who goes out for two hours every Saturday? => B. Will

(Ai đi chơi hai giờ mỗi thứ Bảy?)