De thi học kì 2 lớp 1 sách Cánh diều môn Tiếng Việt

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 cuốn Cánh diều gồm 8 câu hỏi học kì 2 môn Tiếng Việt được biên soạn theo 3 mức độ của Thông tư 27, giúp quý thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 2 lớp 2 cho học sinh của mình. Đồng thời giúp các em học sinh lớp 1 luyện giải bài tập thành thạo, nắm chắc cấu trúc đề thi chuẩn bị cho kì thi học kì 2 đạt kết quả như mong muốn. Để xem chi tiết, mời quý thầy cô và các em học sinh tải 8 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1: Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề số 1 I. Đọc thành tiếng: Mỗi em đọc một đoạn văn hoặc bài thơ trong khoảng 50 giờ. Ong làm mật hoa và yêu hoaCá bơi yêu nước, chim hót yêu bầu trờiMọi người muốn sống, em yêuPhải yêu đồng chí, yêu anh emMột ngôi sao không tỏa sáng vào ban đêmMột cọng lúa chín không nên một mùa vàng. II. Đọc và viết: A. Đọc:

1. Kết nối đúng:

2. Đọc thầm và làm bài tập: Hoa phong lan Đầu mùa hè, nhà bà ngoại tôi có một cây phong lan. Thân cây cao, to, màu trắng muốt. Lá to bằng lòng bàn tay, màu xanh đậm. Hoa lan rủ qua các kẽ lá. Nụ hoa nhỏ, nhợt nhạt. Khi nở, các cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan tỏa khắp vườn, khắp nhà. Buổi sáng, cô vẫn đặt hoa lan cho bé. Bé thích nó. Bài tập 1: Loại cây nào được nhắc đến trong đoạn văn? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Một. Hoa hồngb. Cây hoa đàoC. Cây ngọc lan tây Bài tập 2: Khi nở, những cánh hoa như thế nào? Viết vào chỗ trống: Khi nở, những cánh hoa …………………… .. B. Viết: 1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh; nút bần: Bạn nhỏ … chào lớp 1, chào … cô giáo … thân mến. Xa cô ấy nhưng bạn luôn … tôi nhớ lời dạy của cô ấy. 2. Viết một câu về con vật yêu thích của bạn. ……………………………………………………………………………………………….

3. Nghe – viết: Nghe, viết 6 dòng đầu bài thơ Đi học.

Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 2 I. Đọc thành tiếng Các vị vua Hùng Con cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên ​​làm vua, tự xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Các Vua Hùng đã dạy dân cày cấy, chăn nuôi, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng … II. Đọc và viết: A. Đọc:

1. Kết nối đúng:

2. Đọc thầm và làm bài tập: Eagletree Giữa sân trường em đứng một cây bàng. Vào mùa đông, cây vươn mình những cành mảnh, trụi lá. Khi mùa xuân đến, những cành trên cành dưới trổ đầy chồi non. Mùa hè đến, những tán lá xanh mướt tỏa bóng mát cả sân trường. Mùa thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Bài tập 1: Đoạn văn đề cập đến những mùa nào? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Một. Xuân hèb. Mùa thu, mùa xuân, mùa hèC. Xuân, hạ, đông, thu Bài tập 2: Mùa hè đến rồi, lá bàng ra sao? Viết vào chỗ trống: Mùa hè đến, lá xanh um ……………………. B. Viết: 1. Điền vào chỗ trống c hoặc k: Loài . . . loài kiến ​​rất chăm chỉ … bắt mồi. Trước khi … trời mưa, những con kiến ​​cần mẫn săn mồi ở trên cao. 2. Viết lời cảm ơn khi nhận được quà từ người thân, bạn bè. ……………………………………………………………………………………………….

3. Nghe – viết: (Nghe, viết đoạn văn khoảng 30 chữ) Học sinh viết đoạn văn trong bài “Anh hùng vùng biển” (Từ đầu đến … mũi tên)

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt 1

#Bộ #đề #ôn #thi #học #kì #môn #Tiếng #Việt #lớp #sách #Cánh #diều

TOP 5 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 tập Cánh diều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 3 bậc theo Thông tư 27. Qua đó, giúp quý thầy cô có thêm nhiều ý tưởng mới để xây dựng đề thi học kì 2 năm học 2021 – 2022.

Với 5 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27 giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, luyện tập thành thạo các bài giải để ôn thi hiệu quả. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm môn Toán. Vậy mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tải miễn phí 5 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1:

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt tập Cánh diều

  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 tập Cánh diều – Đề 1
    • Ma trận đề kiểm tra đọc hiểu Tiếng Việt 1
    • Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
    • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022
    • Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022
  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 “Cánh diều – Câu 2”
    • Ma trận đề kiểm tra đọc hiểu học kì 2 Tiếng Việt lớp 1
    • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022
    • Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 tập Cánh diều – Đề 1

Ma trận đề kiểm tra đọc hiểu Tiếng Việt 1

Mạch kiến ​​thức và kỹ năng Số câu, số điểm Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp 3 Toàn bộ
Đọc hiểu Số câu 2 TN 1 TN 1 TL 04
Số câu Câu 1, 2 Câu 3 Câu 4
Ghi bàn Đầu tiên Đầu tiên Đầu tiên 04

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

CÁC YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐƯỢC Số câu, số điểm Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp 3 Toàn bộ
Đọc to kết hợp với kiểm tra nghe và nói. Số câu Sau khi học sinh đọc thành tiếng, giáo viên nêu 01 câu hỏi để học sinh trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe và nói) 01
Ghi bàn 06
Đọc và hiểu văn bản Số câu 2 Đầu tiên Đầu tiên 04
Ghi bàn 2 Đầu tiên Đầu tiên 04
chính tả Số câu Học sinh nghe và viết một đoạn văn khoảng 35 từ
Ghi bàn 06
Bài tập chính tả Số câu 2 Đầu tiên Đầu tiên 04
Ghi bàn 2 Đầu tiên Đầu tiên 04
Toàn bộ Số câu 5 2 2 09
Ghi bàn thứ mười hai 4 4 20

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022

SỞ Giáo dục và Đào tạo …..
TRƯỜNG THI …….

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022
Chủ đề: VIỆT NAM 1
(Thời gian làm bài: 35 phút)

A. Đọc

PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp nghe và nói (6 điểm)

PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến ​​thức Tiếng Việt (4 điểm).

Gấu con ngoan ngoãn

Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất tặng ông ngoại, quả lê to thứ hai tặng bố mẹ.

Gấu con chọn quả lê lớn thứ ba cho Gấu con. Chịu em thích lắm, ôm lê đi. Hai anh em vui vẻ cùng nhau cười vang cả nhà.

(Theo Báo Giáo dục TP.HCM)

Dựa trên đoạn văn, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo lời nhắc của câu hỏi:

Câu hỏi 1: (1 điểm) Đàn con đã làm gì khi được Bác Voi cho rổ lê?

A. Gấu con ăn thịt nó.B. Gấu con cảm ơn ông Vôi.

C. Gấu con đưa chúng đi.

Câu 2: (1 điểm) Đàn con đã cho ai quả lê to nhất?

A. Chịu anh đi.B. Cha mẹ.

C. Ông nội.

Câu hỏi 3: (1 điểm) Bạn nghĩ gì về Gấu con? Tiếp tục viết câu trả lời của bạn:

Gâu con………………………………………………………………………………

Câu hỏi 4: (1 điểm) Viết 1 hoặc 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình.

B. Viết

I. Chính tả: (6 điểm)

– Giáo viên đọc cho học sinh viết

Anh hùng biển

Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh ra và nuôi con bằng sữa.

Cá heo là loài bơi giỏi nhất ở biển. Nó có thể bơi nhanh như một mũi tên.

II. Bài tập chính tả: (4 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Điền từ vào chỗ trống l hoặc N:

…… .giá lớp …… kêu

quả …… .a …… .tuổi

Bài tập 2. (1 điểm) Điền vần vào chỗ trống. oan gia hoặc ouch:

liên hệ với h …………. tóc x ………… ..

kinh ngạc…………. Cái gì ………….

Bài tập 3: (1 điểm) Kết nối đúng:

Đồng hồ đã chín.
Mãng cầu quyết tâm học hỏi.
chúng tôi ríu rít.
Con chim nhấp chuột

Bài tập 4: (1 điểm)

một. Sắp xếp các từ sau thành câu và viết lại chúng cho đúng:

hoa phượng / hè về / trong / nở đỏ / sân trường.

b. Viết tên 5 con vật mà em biết.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022

A. Đọc

PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp nghe và nói (6 điểm)

PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến ​​thức Tiếng Việt (4 điểm).

Câu hỏi 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
TẨY Học sinh có thể viết tiếp các câu thích hợp về nội dung. Học sinh viết được tên 5 con vật
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm

B. Viết

1. Kiểm tra chính tả (kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm):

Mục tiêu: kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh trong học kì II.

Nội dung kiểm tra: Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết (Chính tả, nghe – viết) một đoạn văn (hoặc bài thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ của học sinh, giáo viên có thể cho học sinh chép một đoạn văn (bài thơ) với yêu cầu tương tự.

Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút

Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:

  • Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 từ / 15 phút): 2 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ in thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
  • Đúng chính tả (mắc không quá 5 lỗi): 2 điểm
  • Trình bày đúng, chữ viết sạch đẹp: 1 điểm

2. Kiểm tra (làm bài) chính tả và câu (4 điểm):

Mục tiêu: kiểm tra kĩ năng viết vần khó, tiếng bắt đầu bằng: c / k, g / gh, ng / ng; khả năng nhận biết việc sử dụng các dấu chấm và dấu chấm hỏi; Bước đầu các em biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.

Thời gian kiểm tra: 20-25 phút

Nội dung kiểm tra và cho điểm:

  • Bài tập về chính tả và vần (một số hiện tượng chính tả gồm: từ có vần khó, từ bắt đầu bằng: c / k, g / gh, ng / ng): 2 điểm
  • Bài tập về câu (bài tập ghép, bài về dấu câu; bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường lớp, cộng đồng, … về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm

1. (1 điểm) Mỗi ​​câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.

2. (1 điểm) Làm đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.

3. (1 điểm) Ghép đúng mỗi ý cho 0,25 điểm

De thi học kì 2 lớp 1 sách Cánh diều môn Tiếng Việt

4. a, Sắp xếp và viết thành câu thích hợp được 0,5 điểm.

b, Viết tên 5 con vật được 0,5 điểm.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 “Cánh diều – Câu 2”

Ma trận đề kiểm tra đọc hiểu học kì 2 Tiếng Việt lớp 1

Mạch kiến ​​thức và kỹ năng Số câu, số điểm Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp 3 Toàn bộ
Đọc hiểu Số câu 1 TN 2 TN 1 TL 04
Số câu Câu hỏi 1 Câu 2, 3 Câu 4
Ghi bàn Đầu tiên 2 Đầu tiên 04

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022

BỌN TRẺDương Tiêu Học……………………
Lớp: Đầu tiên
Họ và tên:………………………..

KIỂM TRA HỌC BỔNG

I IILỚP 1 – NĂM HỌC: 2021-2022

Môn học: TIẾNG VIỆT

Thời gian: 40 phút

Đọc thầm đoạn văn “Quạ và chim bồ câu” và trả lời câu hỏi:

Quạ và chim bồ câu

Quạ thấy chim bồ câu được ăn no, nó sơn lông màu trắng và bay vào chuồng chim bồ câu. Ban đầu những con chim bồ câu nghĩ rằng anh ta là một con chim bồ câu giống như tất cả những người khác, vì vậy họ đã đưa anh ta vào lồng. Nhưng quạ quên cựa quậy và cất giọng như gà gáy. Sau đó gia đình chim bồ câu xúm lại mổ bụng và xua đuổi nó. Quạ bay lại quạ, nhưng quạ sợ nó trắng và đuổi cổ nó đi.

* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu hỏi 1: Quạ làm gì để vào chuồng chim bồ câu?

  1. Cho chim bồ câu ăn
  2. Làm trắng tóc của tôi
  3. Nhổ tóc của chính tôi

Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, chim bồ câu làm gì?

  1. Không quan tâm
  2. Để quạ sống chung một lồng
  3. Lẻn vào và đuổi nó đi

Câu hỏi 3: Tại sao quạ đuổi quạ đi?

  1. Bởi vì quạ có màu trắng
  2. Vì quạ đen
  3. Vì quạ không tốt

Câu hỏi 4: Tìm những tiếng trong bài có vần uôn: …………………… ..

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả nghe và viết: (6 điểm)

Trong vườn, những chú chim sơn ca hót líu lo. Những chú gián, chào mào cũng góp vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.

II. Bài tập (4 điểm)

Câu hỏi 1: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để thành một câu phù hợp (theo ví dụ): (M2)

De thi học kì 2 lớp 1 sách Cánh diều môn Tiếng Việt

Câu 2: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống (M1)

A. The (blank / anti) ………… my school

B. Mùa hè cũng là (kỳ nghỉ / ngày lễ) ……………

C. Trong ba tháng (liên tục / không liên tục) ……………

D. Rỗng (nũng nịu / nói dối) …………… .. ở đó

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022

A. Kiểm tra đọc (10đ)

1. Kiểm tra đọc to (6ngày)

2. Kiểm tra khả năng đọc hiểu (4 điểm)

Câu hỏi 1: B (1 điểm)

Câu 2: C (1 điểm)

Câu hỏi 3: A (1 điểm)

Câu hỏi 4: quên khuấy (1 điểm)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: 6 điểm.

– Đúng ngữ pháp:

  • Mắc 5 lỗi: 1 điểm
  • Mắc 5 -10 lỗi được 2 điểm
  • 10 lỗi được 0 điểm

– Trình bày đúng, chữ viết sạch đẹp: 1 điểm

II. Bài tập:

Câu hỏi 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để thành một câu phù hợp: (2 điểm)

De thi học kì 2 lớp 1 sách Cánh diều môn Tiếng Việt

Câu 2: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống (M1)

– Mỗi ý đúng được 0,5đ

A. Tiếng trống (trống / chống) của trường bạn

B. Mùa hè cũng được nghỉ (kỳ nghỉ / ngày lễ)

C. Trong ba tháng (liên tục / liên tục)

D. Trống rỗng (cho vay / nói dối) ở đó

….

>> Tải file để tham khảo toàn bộ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 cuốn Cánh diều