Giải bài tập Địa Lí 7 bài 2 trang 4

Bài 1 trang 7 vở bài tập Địa lí 7 Tag: địa lí 7 sbt bài 2 Giải bài 1 trang 7 vbt Địa lí 7, Dựa vào lược đồ phân bố dân cư trên thế giới hình 2.1 (trang 7 SGK) hãy điền vào lược đồ hình 1 dưới đây: Xem chi tiết Bài 2 trang 7 vở bài tập Địa lí 7 Giải bài 2 trang 7 vbt Địa lí 7, Mật độ dân số: a. Hãy tính và ghi mật độ dân số năm 2001 của các nước vào bảng dưới đây: b. Nhận xét: Mật độ dân số Việt Nam (so với các nước khác). Xem chi tiết Bài 3 trang 8 vở bài tập Địa lí 7 Giải bài 3 trang 8 vbt Địa lí 7, a. Để phân chia các chủng tộc, các nhà khoa học đã căn cứ vào: Xem chi tiết Bài 4 trang 8 vở bài tập Địa lí 7 Giải bài 4 trang 8 vbt Địa lí 7, Khu vực có mật độ dân số đông nhất hiện nay là: Xem chi tiết Bài 5 trang 8 vở bài tập Địa lí 7 Giải bài 5 trang 8 vbt Địa lí 7, Những vùng hiện nay có mật độ dân cư thưa nhất là các vùng: Xem chi tiết Bài 6 trang 8 vở bài tập Địa lí 7 Giải bài 6 trang 8 vbt Địa lí 7, Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi: Xem chi tiết

Giải bài tập Địa Lí 7 bài 2 trang 4

Bài 1: Trang 4 - sách TBĐ địa lí 7

Quan sát lược đồ “Phân bố dân cư thế giới” hình 2.1 và nội dung SGK, em hãy điền tiếp nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) ở bảng sau:

Các khu vực có mật độ cao nhất trên thế giới

Các khu vực tập trung đông dân

Ở CHÂU MĨ

Ở CHÂU PHI

Ở CHÂU ÂU

Ở CHÂU Á

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

Trả lời:

Các khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giớiCác khu vực tập trung đông dân
 Ở châu MỹỞ châu PhiỞ châu ÂuỞ châu Á
Đông ÁĐông Bắc Hoa KỳTây PhiTây ÂuĐông Á
Nam ÁMiền Trung Mêxicô Trung ÂuĐông Nam Á
Tây và Trung ÂuĐông Nam Braxin  Nam Á

Bài 2: Trang 4 - sách TBĐ địa lí 7

Dựa vào bảng số liệu sau, tính mật độ dân số của một số nước, thế giới và điền tiếp vào chỗ chấm (…) trong bảng dưới đây:

Tên nước

Diện tích

(km2)

Dân số - 2001

(Triệu người)

Mật độ dân số

(Người/km2)

So với thế giới

(Cao hơn hay thấp hơn)

VIỆT NAM329 31478,7  
TRUNG QUỐC9 597 0001 273,3  
INĐÔNÊXIA1 919 000206,1  
THẾ GIỚI135 641 0006 137,0  

Trả lời:

Để tính mật sộ dân số ta áp dụng công thức: Mật độ dân số = Dân số/ diện tích (người/km2)

Theo công thức ta có bảng kết quả sau:

Tên nước

Diện tích

(km2)

Dân số - 2001

(Triệu người)

Mật độ dân số

(Người/km2)

So với thế giới

(Cao hơn hay thấp hơn)

VIỆT NAM329 31478,7239,0Cao hơn
TRUNG QUỐC9 597 0001 273,3132,7Cao hơn
INĐÔNÊXIA1 919 000206,1107,4Cao hơn
THẾ GIỚI135 641 0006 137,045,2 

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
  • Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Giải Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
  • Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 7 VBT Địa Lí 7: Dựa vào lược đồ phân bố dân cư trên thế giới hình 2.1 (trang 7 SGK) hãy điền vào lược đồ hình 1 dưới đây:

a. Tên các khu vực có dân cư sinh sống đông đúc được đánh dấu bằng các chữu cái sau (A, B…).

b. Tô màu tùy chọn cho các khu vực đó.

Lời giải:

Giải bài tập Địa Lí 7 bài 2 trang 4

Bài 1 trang 7 VBT Địa Lí 7: Dựa vào lược đồ phân bố dân cư trên thế giới hình 2.1 (trang 7 SGK) hãy điền vào lược đồ hình 1 dưới đây:

a. Tên các khu vực có dân cư sinh sống đông đúc được đánh dấu bằng các chữu cái sau (A, B…).

b. Tô màu tùy chọn cho các khu vực đó.

Lời giải:

Giải bài tập Địa Lí 7 bài 2 trang 4

Bài 2 trang 7 VBT Địa Lí 7: Mật độ dân số:

a. Hãy tính và ghi mật độ dân số năm 2001 của các nước vào bảng dưới đây:

b. Nhận xét: Mật độ dân số Việt Nam (so với các nước khác).

Lời giải:

Giải bài tập Địa Lí 7 bài 2 trang 4

Nhận xét:

Mật độ dân số Việt Nam cao hơn các nước khác.

Bài 2 trang 7 VBT Địa Lí 7: Mật độ dân số:

a. Hãy tính và ghi mật độ dân số năm 2001 của các nước vào bảng dưới đây:

b. Nhận xét: Mật độ dân số Việt Nam (so với các nước khác).

Lời giải:

Giải bài tập Địa Lí 7 bài 2 trang 4

Nhận xét:

Mật độ dân số Việt Nam cao hơn các nước khác.

Bài 3 trang 8 VBT Địa Lí 7: Trả lời :

a. Để phân chia các chủng tộc, các nhà khoa học đã căn cứ vào:

Lời giải:

Hình thái bên ngoài của cơ thể. Đó là sự khác nhau về: màu da, tóc, mắt, mũi… ).

b. Địa bàn phân bố chủ yếu của ba chủng tộc chính.

Lời giải:

– Môn-gô-lô-ít sinh sống: châu Á.

– Nê grô-ít sinh sống: châu Phi.

– Ơ-rô-pê-ô-ít sinh sống: châu Âu.

Bài 3 trang 8 VBT Địa Lí 7: Trả lời :

a. Để phân chia các chủng tộc, các nhà khoa học đã căn cứ vào:

Lời giải:

Hình thái bên ngoài của cơ thể. Đó là sự khác nhau về: màu da, tóc, mắt, mũi… ).

b. Địa bàn phân bố chủ yếu của ba chủng tộc chính.

Lời giải:

– Môn-gô-lô-ít sinh sống: châu Á.

– Nê grô-ít sinh sống: châu Phi.

– Ơ-rô-pê-ô-ít sinh sống: châu Âu.

Bài 4 trang 8 VBT Địa Lí 7: Khu vực có mật độ dân số đông nhất hiện nay là:

Lời giải:

a. Khu vực có khí hậu ôn hòa
b. Trên các đồng bằng phù sa
c. Các vùng ven biển
X d. Các đô thị có công nghiệp và thương mại phát triển.

Bài 4 trang 8 VBT Địa Lí 7: Khu vực có mật độ dân số đông nhất hiện nay là:

Lời giải:

a. Khu vực có khí hậu ôn hòa
b. Trên các đồng bằng phù sa
c. Các vùng ven biển
X d. Các đô thị có công nghiệp và thương mại phát triển.

Bài 5 trang 8 VBT Địa Lí 7: Những vùng hiện nay có mật độ dân cư thưa nhất là các vùng:

Lời giải:

a. Nằm xa biển
b. Có nhiều núi lửa, động đất
X c. Có lượng mưa rất ít
d. Có lượng mưa quá lớn

Bài 5 trang 8 VBT Địa Lí 7: Những vùng hiện nay có mật độ dân cư thưa nhất là các vùng:

Lời giải:

a. Nằm xa biển
b. Có nhiều núi lửa, động đất
X c. Có lượng mưa rất ít
d. Có lượng mưa quá lớn

Bài 6 trang 8 VBT Địa Lí 7: Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi:

Lời giải:

a. Có nhiều người sống thọ trên 70 tuổi
b. Có dân cư đông đúc
X c. Có nhiều người sinh sống trên một diện tích nhỏ hẹp
d. Đất đai trở nên chật hẹp so với số người sinh sống.

Bài 6 trang 8 VBT Địa Lí 7: Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi:

Lời giải:

a. Có nhiều người sống thọ trên 70 tuổi
b. Có dân cư đông đúc
X c. Có nhiều người sinh sống trên một diện tích nhỏ hẹp
d. Đất đai trở nên chật hẹp so với số người sinh sống.