Giai toán 7 bài 1 2 3 4 trang 53 năm 2024

Toán lớp 7 Bài 1 trang 53 là lời giải bài Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương SGK Toán 7 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Show

Giải bài 1 Toán 7 SGK trang 53

Bài 1 (SGK trang 53): Hùng làm một con xúc xắc hình lập phương có kích thước như Hình 5a từ tấm bìa có hình dạng như Hình 5b. Em hãy tính diện tích tấm bìa và thể tích con xúc xắc.

Giai toán 7 bài 1 2 3 4 trang 53 năm 2024

Hướng dẫn giải

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:

Sxq = 2(a + b) . c

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

V = a.b.c

Trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao (cùng đơn vị đo)

Thể tích hình hộp lập phương: V = a3 (a là độ dài một cạnh)

Diện tích xung quanh hình lập phương Sxq = 4a2

Lời giải chi tiết

Diện tích tấm bìa là diện tích các mặt của hình lập phương.

Diện tích các mặt của con xúc xắc hình lập phương là:

6 . 52 = 150 (cm2).

Thể tích con xúc xắc hình lập phương là:

52 = 125 (cm3).

Vậy diện tích tấm bìa là 150 cm2 và thể tích con xúc xắc là 125 cm3.

-> Câu hỏi cùng bài:

  • Vận dụng (SGK trang 52): Để tính thể tích một hòn đá, bạn Na đã thực hiện như sau: ...
  • Bài 2 (SGK trang 53): Hãy vẽ và gấp tấm bìa như Hình 6a thành một hình hộp chữ nhật ...
  • Bài 3 (SGK trang 53): Một chiếc bánh kem có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30cm ...

----> Bài liên quan: Giải Toán 7 Bài 2 Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương

-> Bài học tiếp theo: Bài 3 Hình lăng trụ đứng tam giác – Hình lăng trụ đứng tứ giác

--------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1 Toán lớp 7 trang 53 Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 3: Các hình khối trong thực tiễn. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 7. Chúc các em học tốt.

Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Luyện tập Toán 7, Đề thi giữa học kì 1 Toán 7, Đề thi học kì 1 Toán 7, ....

Giải Toán 7 Bài 2: Đa thức một biến - Nghiệm của đa thức một biến sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 7 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập từ 1→8 trang 52, 53 tập 2.

Giải SGK Toán 7 Bài 2 chương 6: Biểu thức đại số giúp các em tham khảo phương pháp giải toán, những kinh nghiệm trong quá trình tìm tòi ra lời giải. Giải bài tập Toán 7 tập 2 trang 52, 53 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập.

Bài 1

Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? Tìm biến và bậc của đa thức đó.

Gợi ý đáp án

Các biểu thức là đa thức một biến là:

  1. - 2x : biến là x và bậc của đa thức là 1.
  1. : biến là x và bậc của đa thức là bậc 2.
  1. - 6z + 8 : biến là z và bậc của đa thức là bậc 1.
  1. : biến là t và bậc của đa thức là 2021.

Bài 2

Thực hiện mỗi phép tính sau:

%20%5Cdfrac%7B4%7D%7B9%7Dx%20%2B%20%5Cdfrac%7B2%7D%7B3%7Dx%3B)

%20-%2012%7By%5E2%7D%20%2B%200%2C7%7By%5E2%7D%3B)

%20-%2021%7Bt%5E3%7D%20-%2025%7Bt%5E3%7D.)

Gợi ý đáp án

%20%5Cdfrac%7B4%7D%7B9%7Dx%20%2B%20%5Cdfrac%7B2%7D%7B3%7Dx%20%3D%20(%5Cdfrac%7B4%7D%7B9%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B2%7D%7B3%7D)x%20%3D%20(%5Cdfrac%7B4%7D%7B9%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B6%7D%7B9%7D)x%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B10%7D%7D%7B9%7Dx%3B)

%20-%2012%7By%5E2%7D%20%2B%200%2C7%7By%5E2%7D%20%3D%20(%20-%2012%20%2B%200%2C7)%7By%5E2%7D%20%3D%20-%2011%2C3%7By%5E2%7D%3B)

%20-%2021%7Bt%5E3%7D%20-%2025%7Bt%5E3%7D%20%3D%20(%20-%2021%20-%2025)%7Bt%5E3%7D%20%3D%20-%2046%7Bt%5E3%7D.)

Bài 3

Cho hai đa thức:

%20%3D%20-%2012%7By%5E4%7D%20%2B%205%7By%5E4%7D%20%2B%2013%7By%5E3%7D%20-%206%7By%5E3%7D%20%2B%20y%20-%201%20%2B%209%3B)

%20%3D%20-%2020%7By%5E3%7D%20%2B%2031%7By%5E3%7D%20%2B%206y%20-%208y%20%2B%20y%20-%207%20%2B%2011.)

  1. Thu gọn mỗi đa thức trên rồi sắp xếp mỗi đa thức theo số mũ giảm dần của biến.
  1. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức.

Gợi ý đáp án

a)

%20%3D%20-%2012%7By%5E4%7D%20%2B%205%7By%5E4%7D%20%2B%2013%7By%5E3%7D%20-%206%7By%5E3%7D%20%2B%20y%20-%201%20%2B%209%20%3D%20(%20-%2012%20%2B%205)%7By%5E4%7D%20%2B%20(13%20-%206)%7By%5E3%7D%20%2B%20y%20%2B%20(%20-%201%20%2B%209)%5C%5C%20%3D%20-%207%7By%5E4%7D%20%2B%207%7By%5E3%7D%20%2B%20y%20%2B%208%5Cend%7Barray%7D)

%20%3D%20-%2020%7By%5E3%7D%20%2B%2031%7By%5E3%7D%20%2B%206y%20-%208y%20%2B%20y%20-%207%20%2B%2011)

%7By%5E3%7D%20%2B%20(6%20-%208%20%2B%201)y%20%2B%20(%20-%207%20%2B%2011)%5C%5C%20%3D%2011%7By%5E3%7D%20-%20y%20%2B%204)

b)

Đa thức P(y): bậc của đa thức là 4; hệ số cao nhất là – 7; hệ số tự do là 8.

Đa thức Q(y): bậc của đa thức là 3; hệ số cao nhất là 11; hệ số tự do là 4.

Bài 4

Cho đa thức P(x) = ). Chứng tỏ rằng:

  1. P(0) = c; b) P(1) = a + b + c; c) P( - 1) = a - b + c

Gợi ý đáp án

  1. Thay x = 0 vào đa thức P(x) ta được:

%20%3D%20a%7B.0%5E2%7D%20%2B%20b.0%20%2B%20c%20%3D%200%20%2B%200%20%2B%20c%20%3D%20c). Vậy P(0) = c.

  1. Thay x = 1 vào đa thức P(x) ta được:

%20%3D%20a%7B.1%5E2%7D%20%2B%20b.1%20%2B%20c%20%3D%20a%20%2B%20b%20%2B%20c.%20V%E1%BA%ADy%20P(1)%20%3D%20a%20%2B%20b%20%2B%20c.)

  1. Thay x = – 1 vào đa thức P(x) ta được:

%20%3D%20a.%7B(%20-%201)%5E2%7D%20%2B%20b.(%20-%201)%20%2B%20c%20%3D%20a%20%2B%20(%20-%20b)%20%2B%20c%20%3D%20a%20-%20b%20%2B%20c). Vậy P( - 1) = a - b + c.

Bài 5

Kiểm tra xem:

a) có là nghiệm của đa thức P(x) = 3x - 4 hay không;

  1. y = 1,y = 4 có là nghiệm của đa thức %20%3D%20%7By%5E2%7D%20-%205y%20%2B%204) hay không.

Gợi ý đáp án

a)

Thay x = 2 vào đa thức P(x) = 3x - 4 ta được: P(2) = 3.2 - 4 = 6 - 4 = 2.

Thay vào đa thức P(x) = 3x - 4 ta được:%20%3D%203.%5Cdfrac%7B4%7D%7B3%7D%20-%204%20%3D%204%20-%204%20%3D%200.)

Vậy x = 2 không là nghiệm của đa thức %20%3D%203x%20-%204%3B%20x%20%3D%20%5Cdfrac%7B4%7D%7B3%7D) là nghiệm của đa thức P(x) = 3x - 4.

b)Thay y = 1 vào đa thức %20%3D%20%7By%5E2%7D%20-%205y%20%2B%204) ta được: %20%3D%20%7B1%5E2%7D%20-%205.1%20%2B%204%20%3D%201%20-%205%20%2B%204%20%3D%200).

Thay y = 4 vào đa thức %20%3D%20%7By%5E2%7D%20-%205y%20%2B%204) ta được: %20%3D%20%7B4%5E2%7D%20-%205.4%20%2B%204%20%3D%2016%20-%2020%20%2B%204%20%3D%200.)

Vậy y = 1,y = 4là nghiệm của đa thức %20%3D%20%7By%5E2%7D%20-%205y%20%2B%204.)

Bài 6

Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), đối với bé giá, công thức tính cân nặng tiêu chuẩn là C = 9 + 2(N - 1) (kg), công thức tính chiều cao tiêu chuẩn là H = 75 + 5(N - 1) (cm), trong đó N là số tuổi của bé gái.

(Nguồn: http://sankom.vn)

  1. Tính cân nặng chuẩn, chiều cao chuẩn của một bé gái 3 tuổi.
  1. Một bé gái 3 tuổi nặng 13,5 kg và cao 86 cm. Bé gái đó có đạt tiêu chuẩn về cân nặng và chiều cao của Tổ chức Y tế Thế giới hay không?

Gợi ý đáp án

a)

Cân nặng chuẩn, chiều cao chuẩn của một bé gái 3 tuổi lần lượt là:

C = 9 + 2(3 - 1) = 9 + 2.2 = 13(kg);

H = 75 + 5(3 - 1) = 75 + 5.2 = 75 + 10 = 85(cm).

  1. Ta thấy: 13,5 > 13 và 86 > 85. Vậy nên bé gái không đạt tiêu chuẩn (thừa tiêu chuẩn) về cân nặng và chiều cao của Tổ chức Y tế Thế giới.

Bài 7

Nhà bác học Galileo Galilei (1564 – 1642) là người đầu tiên phát hiện ra quãng đường chuyển động của vật rơi tự do tỉ lệ thuận với bình phương của thời gian chuyển động. Quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) được biểu diễn gần đúng bởi công thức y = 5{x^2}. Trong một thí nghiệm vật lí, người ta thả một vật nặng từ độ cao 180 m xuống đất (coi sức cản của không khí không đáng kể).

  1. Sau 3 giây thì vật nặng còn cách mặt đất bao nhiêu mét?
  1. Khi vật nặng còn cách mặt đất 100 m thì nó đã rơi được thời gian bao lâu?
  1. Sau bao lâu thì vật chạm đất?

Gợi ý đáp án

  1. Sau 3 giây, quãng đường chuyển động mà vật được thả rơi là:

)

Vậy sau 3 giây thì vật nặng còn cách mặt đất là:

180 - 45 = 135(m)

  1. Khi vật nặng rơi cách mặt đất 100 m tức vật nặng đã rơi được:

180 - 100 = 80(m)

Khi vật nặng còn cách mặt đất 100 m thì nó đã rơi được khoảng thời gian là:

Vậy khi vật nặng còn cách mặt đất 100 m thì nó đã rơi được khoảng 4 (giây).

  1. Khoảng thời gian để vật chạm đất là:

Vậy sau khoảng 6 giây thì vật chạm đất.

Bài 8

Pound là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Anh, Mỹ và một số quốc gia khác. Công thức tính khối lượng y (kg) theo x (pound) là: y = 0,45359237x.

  1. Tính giá trị của y (kg) khi x = 100 (pound).
  1. Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang hai va li không tính cước; mỗi va li cân nặng không vượt quá 23 kg. Hỏi với va li cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang ki-lô-gam và được phép làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định trên hay không?

Gợi ý đáp án

  1. Giá trị của y (kg) khi x = 100 (pound) là:

y = 0,45359237.100 = 45,359237(kg).

  1. Với ca li cân nặng 50,99 pound khi đổi ra ki-lô-gam là:

y = 0,45359237.50,99 = )

Quy định của hãng hàng không quốc tế là mỗi va li cân nặng không quá 23 kg. Và với va li cân nặng 50,99 pound khi đổi ra ki-lô-gam và được làm tròn đến hàng đơn vị là 23 kg.