ĐỀ KIỂM TRA 15
PHÚT MÔN TIN HỌC LỚP 11 Bài 4 Mục tiêu cần đánh giá:
Đánh giá kết qủa học
sinh sau khi học xong bài kiểu dữ liệu.
Yêu cầu của đề:
- Kiến thức: Hiểu được kiểu dữ liệu, biết phạm vi giá trị của từng kiểu dữ liệu.
- Kĩ năng: biết vận dụng khi khai báo biến thích hợp tránh dư thừa hoặc thiếu bộ nhớ.
|
Bài 4. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
|
Biết
|
Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4, câu 5
|
Hiểu
|
Câu 6, câu 7
|
Vận dụng
|
Câu 8
|
Nội dung đề Trường: THPT……………. ĐỀ KIỂM TRA 15
PHÚT Họ tên:……………………… MÔN TIN HỌC
Lớp:…………………………
1.Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Kiểu dữ liệu chuẩn là kiểu dữ liệu do người dùng tạo ra.
B. Kiểu dữ liệu chuẩn là kiểu dữ liệu tuân theo một cú pháp chuẩn.
C. Kiểu dữ liệu chuẩn là kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
2.Kiểu dữ liệu Integer có phạm vi giá trị là:
A. Từ 215 đến 216
B. Từ -215 đến 216
C. Từ -215 đến 215 -1
D. Từ -215 đến 216 -1
3.Kiểu dữ liệu Byte có phạm vi giá trị là:
A. Từ 1 đến 255
B. Từ 0 đến 255
C. Từ 1 đến 256
D. Từ 0 đến 256
4.Kiểu dữ liệu Logic có giá trị là:
A. 1 kí tự
B. True
C. False
D. Đáp án B và C
5.Kiểu dữ liệu Char có phạm vi giá trị là:
A. 127 kí tự
B. 255 kí tự
C. 256 kí tự
D. 1024 kí tự
6.Trong bảng mã ASCII phím Space bar có giá trị là:
A. 22
B. 42
C. 32
D. 52
7.Trong ngôn ngữ lập trình, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu dữ liệu sau có
miền giá trị lớn nhất
A. Byte
B. Integer
C. Word
D. Longint 8.Kiểu extended thuộc kiểu dữ liệu:
A. Kiểu nguyên B. Kiểu thực
C. Kiểu kí tự
D. Kiểu logic
9. Nối đáp án ở cột A
với cột B sao hợp lí nhất ( tránh dư thừa hoặc thiếu bộ nhớ)
Cột A
|
Cột B
|
1. x={ -3,755; 100005678,9}
|
A. Word
|
2. y có gía trị từ -1 đến 65535
|
B. Char
|
3. Space
|
C. Real
|
4. Nhập tên của học sinh trong danh sách lớp
|
D. Longint
|
|
E.Byte
|
Hướng dẫn chấm:
Đáp án:
1B ( đúng : 1đ ; sai : 0đ)
2C ( đúng :
1đ ; sai : 0đ)
3B ( đúng :
1đ ; sai : 0đ)
4D ( đúng :
1đ ; sai : 0đ)
5C ( đúng :
1đ ; sai : 0đ)
6C ( đúng :
1đ ; sai : 0đ)
7D ( đúng :
1đ ; sai : 0đ)
8.B ( đúng :
1đ ; sai : 0đ)
9 Nối câu hợp lí:
1-C ( đúng :
0.5đ ; sai : 0đ)
2-D( đúng :
0.5đ ; sai : 0đ)
3-B( đúng :
0.5đ ; sai : 0đ)
4-B( đúng :
0.5đ ; sai : 0đ)
I. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN *Tổng quát: Các kiểu dữ liệu chuẩn
Kiểu
|
Loại giá trị
|
Phạm vi giá trị
|
Bộ nhớ (byte)
|
Real
|
Thực
|
11-12 chữ số
|
2.9e-39..1.7e38
|
6
|
Single
|
Thực
|
7 -8 chữ số
|
1.5e-45..3.4e38
|
4
|
Double
|
Thực
|
15-16 chữ số
|
5.0e-324..1.7e308
|
8
|
Extended
|
Thực
|
19-20 chữ số
|
3.4e-4932..1.1e4932
|
10
|
Comp
|
Thực
|
19-20 chữ số
|
-9.2e18..9.2e18
|
8
|
Shortint
|
Nguyên
|
-128..127
|
1
|
Integer
|
Nguyên
|
-32768..32767
|
2
|
Longint
|
Nguyên
|
-2147483648..2147483647
|
4
|
Byte
|
Nguyên
|
0..255
|
1
|
Word
|
Nguyên
|
0..65535
|
2
|
Char
|
Kí tự
|
Kí tự bất kì
|
1
|
Boolean
|
Lôgic
|
True, False
|
1
|
String
|
Xâu (chuỗi) kí tự
|
Chuỗi tối đa 255 kí tự
|
1..256
|
1. Kiểu logic - Từ khóa: BOOLEAN - miền giá trị: (TRUE, FALSE). - Các phép toán: phép so sánh (=, <, >) và các phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT. Trong Pascal, khi so sánh các giá trị boolean ta tuân theo qui tắc: FALSE < TRUE. 2. Kiểu số nguyên 2.1. Các kiểu số nguyên Tên kiểu | Phạm vi | Dung lượng | Shortint | -128 → 127 | 1 byte | Byte | 0 → 255 | 1 byte | Integer | -32768 → 32767 | 2 byte | Word | 0 → 65535 | 2 byte | LongInt | -2147483648 → 2147483647 | 4 byte | 2.2. Các phép toán trên kiểu số nguyên 2.2.1. Các phép toán số học: +, -, *, / (phép chia cho ra kết quả là số thực). Phép chia lấy phần nguyên: DIV (Ví dụ : 34 DIV 5 = 6). Phép chia lấy số dư: MOD (Ví dụ: 34 MOD 5 = 4). 2.2.2. Các phép toán xử lý bit: Trên các kiểu ShortInt, Integer, Byte, Word có các phép toán: NOT, AND, OR, XOR. A | B | A AND B | A OR B | A XOR B | NOT A | 1 | 1
| 1
| 1
| 0
| 0
| 1 | 0 | 0
| 1
| 1
| 0
| 0 | 1
| 0
| 1
| 1
| 1
| 0 | 0
| 0
| 0
| 0 | 1 | SHL (phép dịch trái): a SHL n ⇔ a × 2n SHR (phép dịch phải): a SHR n ⇔ a DIV 2n 3. Kiểu số thực 3.1. Các kiểu số thực Tên kiểu | Phạm vi | Dung lượng | Single | 1.5×10-45 → 3.4×10+38 | 4 byte | Real | 2.9×10-39 → 1.7×10+38 | 6 byte | Double | 5.0×10-324 → 1.7×10+308 | 8 byte | Extended | 3.4×10-4932 → 1.1×10+4932 | 10 byte |
3.2. Các phép toán trên kiểu số thực: +, -, *, / Chú ý: Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD. 3.3. Các hàm số học thường sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực: SQR(x): Trả về x2 SQRT(x): Trả về căn bậc hai của x (x≥0) ABS(x): Trả về |x| SIN(x): Trả về sin(x) theo radian COS(x): Trả về cos(x) theo radian ARCTAN(x): Trả về arctang(x) theo radian LN(x): Trả về ln(x) EXP(x): Trả về ex TRUNC(x): Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x. INT(x): Trả về phần nguyên của x FRAC(x): Trả về phần thập phân của x ROUND(x): Làm tròn số nguyên x PRED(n): Trả về giá trị đứng trước n SUCC(n): Trả về giá trị đứng sau n ODD(n): Cho giá trị TRUE nếu n là số lẻ. INC(n): Tăng n thêm 1 đơn vị (n:=n+1). DEC(n): Giảm n đi 1 đơn vị (n:=n-1). 4. Kiểu ký tự - Từ khoá: CHAR. - Kích thước: 1 byte. - Để biểu diễn một ký tự, ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây: + Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ 'A', '0'. + Dùng hàm CHR(n) (trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn). Ví dụ CHR(65) biễu diễn ký tự 'A'. + Dùng ký hiệu #n (trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn). Ví dụ #65. - Các phép toán: =, >, >=, <, <=,<>. * Các hàm trên kiểu ký tự: - UPCASE(ch): Trả về ký tự in hoa tương ứng với ký tự ch. Ví dụ: UPCASE('a') = 'A'. - ORD(ch): Trả về số thứ tự trong bảng mã ASCII của ký tự ch. Ví dụ ORD('A')=65. - CHR(n): Trả về ký tự tương ứng trong bảng mã ASCII có số thứ tự là n. Ví dụ: CHR(65)='A'. - PRED(ch): cho ký tự đứng trước ký tự ch. Ví dụ: PRED('B')='A'. - SUCC(ch): cho ký tự đứng sau ký tự ch. Ví dụ: SUCC('A')='B'. II. KHAI BÁO HẰNG - Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong suốt chương trình. - Cú pháp: CONST <Tên hằng> = <Giá trị>; hoặc: CONST <Tên hằng> = <Biểu thức hằng>; Ví dụ: CONST Max = 100; Name = 'Tran Van Hung'; Continue = FALSE; Logic = ODD(5); {Logic =TRUE} Chú ý: Chỉ các hàm chuẩn dưới đây mới được cho phép sử dụng trong một biểu thức hằng: ABS CHR HI LO LENGTH ODD ORD PTR ROUND PRED SUCC SIZEOF SWAP TRUNC III. KHAI BÁO BIẾN - Biến là một đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Cú pháp: VAR <Tên biến>[,<Tên biến 2>,...] : <Kiểu dữ liệu>; Ví dụ: VAR x, y: Real; {Khai báo hai biến x, y có kiểu là Real} a, b: Integer; {Khai báo hai biến a, b có kiểu integer} Chú ý: Ta có thể vừa khai báo biến, vừa gán giá trị khởi đầu cho biến bằng cách sử dụng cú pháp như sau: CONST <Tên biến>: <Kiểu> = <Giá trị>; Ví dụ: CONST x:integer = 5; Với khai báo biến x như trên, trong chương trình giá trị của biến x có thể thay đổi. (Điều này không đúng nếu chúng ta khai báo x là hằng). IV. ĐỊNH NGHĨA KIỂU - Ngoài các kiểu dữ liệu do Turbo Pascal cung cấp, ta có thể định nghĩa các kiểu dữ liệu mới dựa trên các kiểu dữ liệu đã có. - Cú pháp: TYPE <Tên kiểu> = <Mô tả kiểu>; VAR <Tên biến>:<Tên kiểu>; Ví dụ: TYPE Sothuc = Real; Tuoi = 1..100; ThuNgay = (Hai,Ba,Tu, Nam, Sau, Bay, CN) VAR x :Sothuc; tt : Tuoi; Day: ThuNgay; V. BIỂU THỨC Biểu thức (expression) là công thức tính toán mà trong đó bao gồm các phép toán, các hằng, các biến, các hàm và các dấu ngoặc đơn. Ví dụ: (x +sin(y))/(5-2*x) biểu thức số học (x+4)*2 = (8+y) biểu thức logic VI. CÂU LỆNH 6.1. Câu lệnh đơn giản - Câu lệnh gán (:=): <Tên biến>:=<Biểu thức>; - Các lệnh xuất nhập dữ liệu: READ/READLN, WRITE/WRITELN. - Lời gọi hàm, thủ tục. 6.2. Câu lệnh có cấu trúc - Câu lệnh ghép: BEGIN ... END; - Các cấu trúc điều khiển: IF.., CASE..., FOR..., REPEAT..., WHILE... 6.3. Các lệnh xuất nhập dữ liệu 6.3.1. Lệnh xuất dữ liệu Để xuất dữ liệu ra màn hình, ta sử dụng ba dạng sau: (1) WRITE(<tham số 1> [, <tham số 2>,...]); (2) WRITELN(<tham số 1> [, <tham số 2>,...]); (3) WRITELN; Các thủ tục trên có chức năng như sau: (1) Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ không xuống dòng. (2) Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. (3) Xuất ra màn hình một dòng trống. Các tham số có thể là các hằng, biến, biểu thức. Nếu có nhiều tham số trong câu lệnh thì các tham số phải được phân cách nhau bởi dấu phẩy. Khi sử dụng lệnh WRITE/WRITELN, ta có hai cách viết: không qui cách và có qui cách: - Viết không qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên trái. Nếu dữ liệu là số thực thì sẽ được in ra dưới dạng biểu diễn khoa học. Ví dụ: WRITELN(x); WRITE(sin(3*x)); - Viết có qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên phải. Ví dụ: WRITELN(x:5); WRITE(sin(13*x):5:2); Câu lệnh | Writeln('Hello');Writeln('Hello':10);Writeln(500);Writeln(500:5);Writeln(123.457)Writeln(123.45:8:2) | Kết quả trên màn hình | Hello Hello500 5001.2345700000E+02 123.46 | 6.3.2. Nhập dữ liệu Để nhập dữ liệu từ bàn phím vào các biến có kiểu dữ liệu chuẩn (trừ các biến kiểu BOOLEAN), ta sử dụng cú pháp sau đây: READLN(<biến 1> [,<biến 2>,...,<biến n>]); Chú ý: Khi gặp câu lệnh READLN; (không có tham số), chương trình sẽ dừng lại chờ người sử dụng nhấn phím ENTER mới chạy tiếp. 6.4. Các hàm và thủ tục thường dùng trong nhập xuất dữ liệu + Thủ tục GOTOXY(X,Y:Integer): Di chuyển con trỏ đến cột X dòng Y. + Thủ tục CLRSCR: Xoá màn hình và đưa con trỏ về góc trên bên trái màn hình. + Thủ tục TEXTCOLOR(color:Byte): Thiết lập màu cho các ký tự. Trong đó color ∈ [0,15]. + Thủ tục TEXTBACKGROUND(color:Byte): Thiết lập màu nền cho màn hình. |
|