Nhận xét, đánh giá sách giáo khoa Công nghệ 10

Bộ GD-ĐT đề xuất các sở GD-ĐT tổ chức cho thầy cô giáo dạy học các môn học, hoạt động giáo dục tham dự góp ý các bản mẫu sách giáo khoa lớp 2 và lớp 6. Sau đây là Phiếu nhận xét, bình chọn sách giáo khoa lớp 6 môn Công nghệ, mời các bạn tham khảo. Phiếu góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 6 môn Công nghệ chỉ mang thuộc tính tham khảo để các thầy cô lấy tư liệu góp ý SGK mới.

1. Phiếu nhận xét, bình chọn sách Cánh Diều lớp 6 môn Công nghệ

TRƯỜNG THCS ……………
TỔ: LÝ – TIN – CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày ….tháng …. 5 2021

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 MÔN/HĐGD: CÔNG NGHỆ 6 I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA 1. Tên bộ sách: CÁNH DIỀU 2. Nhóm tác giả: NGUYỄN TẤT THẮNG (Tổng chủ biên) TRẦN THỊ LAN HƯƠNG (Chủ biên) HOÀNG XUÂN ANH, NGUYỄN THỊ THANH HUỆ, BÙI THỊ HẢI YẾN 3. Nhà xuất bản: Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Họ và tên: ……………. Môn dạy: Công nghệ 6 Chức vụ/Đơn vị công việc: Giáo viên Trường …………… Địa chỉ email:……………….. Số dế yêu liên hệ: …………………… III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương 1. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khoa học, đương đại, thiết thực, thích hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng tăng trưởng kinh tế – xã hội của thị thành và số đông dân cư, góp phần xây dựng bản sắc con người Cần Thơ. 2. Sách giáo khoa có hệ thống bài học gắn với thực tế, tạo thời cơ để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và thầy cô giáo bổ sung, tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục gắn với địa phương, gắn với các chủ đề về bảo vệ môi trường, kỹ năng sống,… 3. Hệ thống câu hỏi, bài tập và đề nghị hoạt động được trình bày với các chừng độ không giống nhau, tiếng nói sử dụng không xa lạ, gần gụi, thích hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương, thuận tiện cho bố mẹ học trò chỉ dẫn học trò học tập tại nhà. 4. Sách giáo khoa phải dảm bảo độ bền, chắc, sử dụng dài lâu ; cung ứng thầy cô giáo, phụ huynh và cán bộ điều hành sử dụng các thiết bị, khoáng sản, tranh ảnh thích hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo; giá bán cân đối, thích hợp với điều kiện kinh tế của số đông dân cư tại địa phương. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục rộng rãi Phù hợp với điều kiện bảo đảm chất lượng và kế hoạch giáo dục tại cơ sở giáo dục 5. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khả thi, thích hợp với năng lực của hàng ngũ thầy cô giáo viên được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo. 6. Nội dung sách giáo khoa có thể khai triển tốt với điều kiện hạ tầng, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. 7. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và thầy cô giáo tự chủ, cởi mở, thông minh trong việc xây dựng và tiến hành kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ huy, chỉ dẫn của các cơ quan điều hành giáo dục. Phù hợp với năng lực học tập của học trò, tạo điều kiện thuận tiện nhất cho học trò học tập hăng hái và hiệu quả 8. Sách giáo khoa dễ sử dụng, được thể hiện khoa học, quyến rũ, kênh chữ lựa chọn, kênh hình gần gụi, trực giác, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, bảo đảm tính thẩm mĩ, văn phong thích hợp với tâm lý thế hệ ; gợi mở sinh động các hoạt động, đẩy mạnh trò chơi, thi đố vui, mua vai, học cặp đôi, bàn bạc nhóm, phân biện, bàn cãi, giải trình bằng lý luận, liên kết với minh chứng, phát huy sự tự tin, dạn dĩ, tạo được sự hứng thú cho học trò. 9. Nội dung sách giáo khoa chưa bảo đảm tính vừa sức với học trò. 10. Nội dung sách giáo khoa chú trọng tới việc đoàn luyện cho học trò bản lĩnh tự học, tự tìm tỏi tri thức, bồi dưỡng nhân phẩm, năng lực, áp dụng tri thức phê chuẩn khắc phục nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học ; tạo thời cơ học tập hăng hái, chủ động, thông minh, rèn kỹ năng hiệp tác, phát huy tiềm năng và bản lĩnh tư duy độc lập của học trò. Giúp cho thầy cô giáo đổi mới bí quyết dạy học và rà soát bình chọn 11. Mục tiêu, đề nghị, nội dung, bí quyết, bề ngoài tổ chức dạy học và rà soát bình chọn nêu trong bài học phải liên can và cung ứng cho nhau. 12. Bộ sách có tính ‘mở’ khá cao nên thầy cô giáo tốn nhiều thời kì cho việc định hướng. 13. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc tiến hành tích hợp tri thức liên môn, giúp thầy cô giáo có thể tiến hành dạy học gắn kết với thực tế cuộc sống. 14. Nội dung sách giáo khoa với các đề nghị chi tiết, giúp thầy cô giáo có thể bình chọn được chừng độ cần đạt về nhân phẩm, năng lực của học trò, bình chọn được kết quả giáo dục phục vụ đề nghị cần đạt của môn học/hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục rộng rãi.

15. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch rà soát, bình chọn kết quả học tập của học trò thích hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng tăng trưởng năng lực, nhân phẩm người học.

Người nhận xét, bình chọn
(Ký, ghi rõ họ tên)

2. Phiếu nhận xét, bình chọn sách Kết nối kiến thức với cuộc sống lớp 6 môn Công nghệ

TRƯỜNG THCS ……….
TỔ: LÝ – TIN – CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày …tháng …5 2021

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 MÔN/HĐGD: CÔNG NGHỆ 6 I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA 1. Tên bộ sách: KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG 2. Nhóm tác giả: LÊ HUY HOÀNG – Tổng chủ biên kiêm chủ biên TRƯƠNG THỊ HỒNG HUỆ – LÊ XUÂN QUANG VŨ THỊ NGỌC THÚY – NGUYỄN THANH TRỊNH- VŨ CẨM TÚ 3. Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Họ và tên: …………….. Môn dạy: Công nghệ 6 Chức vụ/Đơn vị công việc: Giáo viên Trường THCS …………. Địa chỉ email: ……………… Số dế yêu liên hệ: ………………. III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khoa học, đương đại, thiết thực, thích hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng tăng trưởng kinh tế – xã hội của thị thành và số đông dân cư, góp phần xây dựng bản sắc con người Cần Thơ. 2. Sách giáo khoa có hệ thống bài học gắn với thực tế, tạo thời cơ để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và thầy cô giáo bổ sung, tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục gắn với địa phương, gắn với các chủ đề về bảo vệ môi trường, kỹ năng sống,… 3. Hệ thống câu hỏi, bài tập và đề nghị hoạt động được trình bày với các chừng độ không giống nhau, tiếng nói sử dụng không xa lạ, gần gụi, thích hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương, thuận tiện cho bố mẹ học trò chỉ dẫn học trò học tập tại nhà. 4. Sách giáo khoa phải dảm bảo độ bền, chắc, sử dụng dài lâu ; cung ứng thầy cô giáo, phụ huynh và cán bộ điều hành sử dụng các thiết bị, khoáng sản, tranh ảnh thích hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo; giá bán cân đối, thích hợp với điều kiện kinh tế của số đông dân cư tại địa phương. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục rộng rãi Phù hợp với điều kiện bảo đảm chất lượng và kế hoạch giáo dục tại cơ sở giáo dục 5. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khả thi, thích hợp với năng lực của hàng ngũ thầy cô giáo viên được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo. 6. Nội dung sách giáo khoa có thể khai triển tốt với điều kiện hạ tầng, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. 7. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và thầy cô giáo tự chủ, cởi mở, thông minh trong việc xây dựng và tiến hành kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ huy, chỉ dẫn của các cơ quan điều hành giáo dục. Phù hợp với năng lực học tập của học trò, tạo điều kiện thuận tiện nhất cho học trò học tập hăng hái và hiệu quả 8. Sách giáo khoa dễ sử dụng, được thể hiện khoa học, quyến rũ, kênh chữ lựa chọn, kênh hình gần gụi, trực giác, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, bảo đảm tính thẩm mĩ, văn phong thích hợp với tâm lý thế hệ ; gợi mở sinh động các hoạt động, đẩy mạnh trò chơi, thi đố vui, mua vai, học cặp đôi, bàn bạc nhóm, phân biện, bàn cãi, giải trình bằng lý luận, liên kết với minh chứng, phát huy sự tự tin, dạn dĩ, tạo được sự hứng thú cho học trò. 9. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính vừa sức với học trò. 10. Nội dung sách giáo khoa chú trọng tới việc đoàn luyện cho học trò bản lĩnh tự học, tự tìm tỏi tri thức, bồi dưỡng nhân phẩm, năng lực, áp dụng tri thức phê chuẩn khắc phục nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học ; tạo thời cơ học tập hăng hái, chủ động, thông minh, rèn kỹ năng hiệp tác, phát huy tiềm năng và bản lĩnh tư duy độc lập của học trò. Giúp cho thầy cô giáo đổi mới bí quyết dạy học và rà soát bình chọn 11. Mục tiêu, đề nghị, nội dung, bí quyết, bề ngoài tổ chức dạy học và rà soát bình chọn nêu trong bài học phải liên can và cung ứng cho nhau. 12. Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, thể hiện với nhiều chủng loại các hoạt động, giúp cho thầy cô giáo cởi mở tuyển lựa bề ngoài tổ chức và bí quyết dạy học hăng hái. 13. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc tiến hành tích hợp tri thức liên môn, giúp thầy cô giáo có thể tiến hành dạy học gắn kết với thực tế cuộc sống. 14. Nội dung sách giáo khoa với các đề nghị chi tiết, giúp thầy cô giáo có thể bình chọn được chừng độ cần đạt về nhân phẩm, năng lực của học trò, bình chọn được kết quả giáo dục phục vụ đề nghị cần đạt của môn học/hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục rộng rãi.

15. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch rà soát, bình chọn kết quả học tập của học trò thích hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng tăng trưởng năng lực, nhân phẩm người học.

Người nhận xét, bình chọn
(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Phiếu nhận xét, bình chọn sách Chân trời thông minh lớp 6 môn Công nghệ

TRƯỜNG THCS GIAI XUÂN
TỔ: LÝ – TIN – CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Cần Thơ, ngày 1 tháng 3 5 2021

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 MÔN/HĐGD: CÔNG NGHỆ 6 I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA 1. Tên bộ sách: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 2. Nhóm tác giả: BÙI VĂN HỒNG (Tổng chủ biên) NGUYỄN THỊ CẨM VÂN (CHỦ BIÊN) TRẦN VĂN SỸ 3. Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Họ và tên: …………… Môn dạy: Công nghệ 6 Chức vụ/Đơn vị công việc: Giáo viên Trường THCS……….. Địa chỉ email: ………………… Số dế yêu liên hệ: ………….. III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương 1. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khoa học, đương đại, thiết thực, phủ hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng tăng trưởng kinh tế – xã hội của thị thành và số đông dân cư, góp phần xây dựng bản sắc con người Cần Thơ. 2. Sách giáo khoa có hệ thống bài học gắn với thực tế, tạo thời cơ để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và thầy cô giáo bổ sung, tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục gắn với địa phương, gắn với các chủ đề về bảo vệ môi trường, kỹ năng sống,… 3. Hệ thống câu hỏi, bài tập và đề nghị hoạt động được trình bày với các chừng độ không giống nhau, tiếng nói sử dụng không xa lạ, gần gụi, thích hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương, thuận tiện cho bố mẹ học trò chỉ dẫn học trò học tập tại nhà. 4. Sách giáo khoa phải dảm bảo độ bền, chắc, sử dụng dài lâu ; cung ứng thầy cô giáo, phụ huynh và cán bộ điều hành sử dụng các thiết bị, khoáng sản, tranh ảnh thích hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo; giá bán cân đối, thích hợp với điều kiện kinh tế của số đông dân cư tại địa phương. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục rộng rãi Phù hợp với điều kiện bảo đảm chất lượng và kế hoạch giáo dục tại cơ sở giáo dục 5. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khả thi, thích hợp với năng lực của hàng ngũ thầy cô giáo viên được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo. 6. Nội dung sách giáo khoa có thể khai triển tốt với điều kiện hạ tầng, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. 7. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và thầy cô giáo tự chủ, cởi mở, thông minh trong việc xây dựng và tiến hành kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ huy, chỉ dẫn của các cơ quan điều hành giáo dục. Phù hợp với năng lực học tập của học trò, tạo điều kiện thuận tiện nhất cho học trò học tập hăng hái và hiệu quả 8. 1 vài định nghĩa chưa rõ ràng, khó hiểu đối với học trò lớp 6. 9. Nội dung sách giáo khoa chưa bảo đảm tính vừa sức với học trò. 10. Nội dung sách giáo khoa chưa phát huy tính thông minh cho học trò ở 1 số hoạt động. Giúp cho thầy cô giáo đổi mới bí quyết dạy học và rà soát bình chọn 11. Mục tiêu, đề nghị, nội dung, bí quyết, bề ngoài tổ chức dạy học và rà soát bình chọn nêu trong bài học phải liên can và cung ứng cho nhau. 12. Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, thể hiện với nhiều chủng loại các hoạt động, giúp cho thầy cô giáo cởi mở tuyển lựa bề ngoài tổ chức và bí quyết dạy học hăng hái. 13. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc tiến hành tích hợp tri thức liên môn, giúp thầy cô giáo có thể tiến hành dạy học gắn kết với thực tế cuộc sống. 14. Nội dung sách giáo khoa với các đề nghị chi tiết, giúp thầy cô giáo có thể bình chọn được chừng độ cần đạt về nhân phẩm, năng lực của học trò, bình chọn được kết quả giáo dục phục vụ đề nghị cần đạt của môn học/hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục rộng rãi.

15. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch rà soát, bình chọn kết quả học tập của học trò thích hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng tăng trưởng năng lực, nhân phẩm người học.

Người nhận xét, bình chọn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục huấn luyện trong mục biểu mẫu nhé.

Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 2 môn Toán
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 2 môn Tiếng Việt

TagsBiểu mẫu Giáo dục – Tập huấn Hoatieu.vn

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

Bộ GD-ĐT đề xuất các sở GD-ĐT tổ chức cho thầy cô giáo dạy học các môn học, hoạt động giáo dục tham dự góp ý các bản mẫu sách giáo khoa lớp 2 và lớp 6. Sau đây là Phiếu nhận xét, bình chọn sách giáo khoa lớp 6 môn Công nghệ, mời các bạn tham khảo. Phiếu góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 6 môn Công nghệ chỉ mang thuộc tính tham khảo để các thầy cô lấy tư liệu góp ý SGK mới.

1. Phiếu nhận xét, bình chọn sách Cánh Diều lớp 6 môn Công nghệ

TRƯỜNG THCS ……………
TỔ: LÝ – TIN – CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày ….tháng …. 5 2021

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 MÔN/HĐGD: CÔNG NGHỆ 6 I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA 1. Tên bộ sách: CÁNH DIỀU 2. Nhóm tác giả: NGUYỄN TẤT THẮNG (Tổng chủ biên) TRẦN THỊ LAN HƯƠNG (Chủ biên) HOÀNG XUÂN ANH, NGUYỄN THỊ THANH HUỆ, BÙI THỊ HẢI YẾN 3. Nhà xuất bản: Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Họ và tên: ……………. Môn dạy: Công nghệ 6 Chức vụ/Đơn vị công việc: Giáo viên Trường …………… Địa chỉ email:……………….. Số dế yêu liên hệ: …………………… III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương 1. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khoa học, đương đại, thiết thực, thích hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng tăng trưởng kinh tế – xã hội của thị thành và số đông dân cư, góp phần xây dựng bản sắc con người Cần Thơ. 2. Sách giáo khoa có hệ thống bài học gắn với thực tế, tạo thời cơ để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và thầy cô giáo bổ sung, tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục gắn với địa phương, gắn với các chủ đề về bảo vệ môi trường, kỹ năng sống,… 3. Hệ thống câu hỏi, bài tập và đề nghị hoạt động được trình bày với các chừng độ không giống nhau, tiếng nói sử dụng không xa lạ, gần gụi, thích hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương, thuận tiện cho bố mẹ học trò chỉ dẫn học trò học tập tại nhà. 4. Sách giáo khoa phải dảm bảo độ bền, chắc, sử dụng dài lâu ; cung ứng thầy cô giáo, phụ huynh và cán bộ điều hành sử dụng các thiết bị, khoáng sản, tranh ảnh thích hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo; giá bán cân đối, thích hợp với điều kiện kinh tế của số đông dân cư tại địa phương. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục rộng rãi Phù hợp với điều kiện bảo đảm chất lượng và kế hoạch giáo dục tại cơ sở giáo dục 5. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khả thi, thích hợp với năng lực của hàng ngũ thầy cô giáo viên được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo. 6. Nội dung sách giáo khoa có thể khai triển tốt với điều kiện hạ tầng, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. 7. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và thầy cô giáo tự chủ, cởi mở, thông minh trong việc xây dựng và tiến hành kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ huy, chỉ dẫn của các cơ quan điều hành giáo dục. Phù hợp với năng lực học tập của học trò, tạo điều kiện thuận tiện nhất cho học trò học tập hăng hái và hiệu quả 8. Sách giáo khoa dễ sử dụng, được thể hiện khoa học, quyến rũ, kênh chữ lựa chọn, kênh hình gần gụi, trực giác, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, bảo đảm tính thẩm mĩ, văn phong thích hợp với tâm lý thế hệ ; gợi mở sinh động các hoạt động, đẩy mạnh trò chơi, thi đố vui, mua vai, học cặp đôi, bàn bạc nhóm, phân biện, bàn cãi, giải trình bằng lý luận, liên kết với minh chứng, phát huy sự tự tin, dạn dĩ, tạo được sự hứng thú cho học trò. 9. Nội dung sách giáo khoa chưa bảo đảm tính vừa sức với học trò. 10. Nội dung sách giáo khoa chú trọng tới việc đoàn luyện cho học trò bản lĩnh tự học, tự tìm tỏi tri thức, bồi dưỡng nhân phẩm, năng lực, áp dụng tri thức phê chuẩn khắc phục nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học ; tạo thời cơ học tập hăng hái, chủ động, thông minh, rèn kỹ năng hiệp tác, phát huy tiềm năng và bản lĩnh tư duy độc lập của học trò. Giúp cho thầy cô giáo đổi mới bí quyết dạy học và rà soát bình chọn 11. Mục tiêu, đề nghị, nội dung, bí quyết, bề ngoài tổ chức dạy học và rà soát bình chọn nêu trong bài học phải liên can và cung ứng cho nhau. 12. Bộ sách có tính ‘mở’ khá cao nên thầy cô giáo tốn nhiều thời kì cho việc định hướng. 13. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc tiến hành tích hợp tri thức liên môn, giúp thầy cô giáo có thể tiến hành dạy học gắn kết với thực tế cuộc sống. 14. Nội dung sách giáo khoa với các đề nghị chi tiết, giúp thầy cô giáo có thể bình chọn được chừng độ cần đạt về nhân phẩm, năng lực của học trò, bình chọn được kết quả giáo dục phục vụ đề nghị cần đạt của môn học/hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục rộng rãi.

15. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch rà soát, bình chọn kết quả học tập của học trò thích hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng tăng trưởng năng lực, nhân phẩm người học.

Người nhận xét, bình chọn
(Ký, ghi rõ họ tên)

2. Phiếu nhận xét, bình chọn sách Kết nối kiến thức với cuộc sống lớp 6 môn Công nghệ

TRƯỜNG THCS ……….
TỔ: LÝ – TIN – CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày …tháng …5 2021

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 MÔN/HĐGD: CÔNG NGHỆ 6 I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA 1. Tên bộ sách: KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG 2. Nhóm tác giả: LÊ HUY HOÀNG – Tổng chủ biên kiêm chủ biên TRƯƠNG THỊ HỒNG HUỆ – LÊ XUÂN QUANG VŨ THỊ NGỌC THÚY – NGUYỄN THANH TRỊNH- VŨ CẨM TÚ 3. Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Họ và tên: …………….. Môn dạy: Công nghệ 6 Chức vụ/Đơn vị công việc: Giáo viên Trường THCS …………. Địa chỉ email: ……………… Số dế yêu liên hệ: ………………. III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khoa học, đương đại, thiết thực, thích hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng tăng trưởng kinh tế – xã hội của thị thành và số đông dân cư, góp phần xây dựng bản sắc con người Cần Thơ. 2. Sách giáo khoa có hệ thống bài học gắn với thực tế, tạo thời cơ để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và thầy cô giáo bổ sung, tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục gắn với địa phương, gắn với các chủ đề về bảo vệ môi trường, kỹ năng sống,… 3. Hệ thống câu hỏi, bài tập và đề nghị hoạt động được trình bày với các chừng độ không giống nhau, tiếng nói sử dụng không xa lạ, gần gụi, thích hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương, thuận tiện cho bố mẹ học trò chỉ dẫn học trò học tập tại nhà. 4. Sách giáo khoa phải dảm bảo độ bền, chắc, sử dụng dài lâu ; cung ứng thầy cô giáo, phụ huynh và cán bộ điều hành sử dụng các thiết bị, khoáng sản, tranh ảnh thích hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo; giá bán cân đối, thích hợp với điều kiện kinh tế của số đông dân cư tại địa phương. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục rộng rãi Phù hợp với điều kiện bảo đảm chất lượng và kế hoạch giáo dục tại cơ sở giáo dục 5. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khả thi, thích hợp với năng lực của hàng ngũ thầy cô giáo viên được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo. 6. Nội dung sách giáo khoa có thể khai triển tốt với điều kiện hạ tầng, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. 7. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và thầy cô giáo tự chủ, cởi mở, thông minh trong việc xây dựng và tiến hành kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ huy, chỉ dẫn của các cơ quan điều hành giáo dục. Phù hợp với năng lực học tập của học trò, tạo điều kiện thuận tiện nhất cho học trò học tập hăng hái và hiệu quả 8. Sách giáo khoa dễ sử dụng, được thể hiện khoa học, quyến rũ, kênh chữ lựa chọn, kênh hình gần gụi, trực giác, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, bảo đảm tính thẩm mĩ, văn phong thích hợp với tâm lý thế hệ ; gợi mở sinh động các hoạt động, đẩy mạnh trò chơi, thi đố vui, mua vai, học cặp đôi, bàn bạc nhóm, phân biện, bàn cãi, giải trình bằng lý luận, liên kết với minh chứng, phát huy sự tự tin, dạn dĩ, tạo được sự hứng thú cho học trò. 9. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính vừa sức với học trò. 10. Nội dung sách giáo khoa chú trọng tới việc đoàn luyện cho học trò bản lĩnh tự học, tự tìm tỏi tri thức, bồi dưỡng nhân phẩm, năng lực, áp dụng tri thức phê chuẩn khắc phục nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học ; tạo thời cơ học tập hăng hái, chủ động, thông minh, rèn kỹ năng hiệp tác, phát huy tiềm năng và bản lĩnh tư duy độc lập của học trò. Giúp cho thầy cô giáo đổi mới bí quyết dạy học và rà soát bình chọn 11. Mục tiêu, đề nghị, nội dung, bí quyết, bề ngoài tổ chức dạy học và rà soát bình chọn nêu trong bài học phải liên can và cung ứng cho nhau. 12. Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, thể hiện với nhiều chủng loại các hoạt động, giúp cho thầy cô giáo cởi mở tuyển lựa bề ngoài tổ chức và bí quyết dạy học hăng hái. 13. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc tiến hành tích hợp tri thức liên môn, giúp thầy cô giáo có thể tiến hành dạy học gắn kết với thực tế cuộc sống. 14. Nội dung sách giáo khoa với các đề nghị chi tiết, giúp thầy cô giáo có thể bình chọn được chừng độ cần đạt về nhân phẩm, năng lực của học trò, bình chọn được kết quả giáo dục phục vụ đề nghị cần đạt của môn học/hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục rộng rãi.

15. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch rà soát, bình chọn kết quả học tập của học trò thích hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng tăng trưởng năng lực, nhân phẩm người học.

Người nhận xét, bình chọn
(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Phiếu nhận xét, bình chọn sách Chân trời thông minh lớp 6 môn Công nghệ

TRƯỜNG THCS GIAI XUÂN
TỔ: LÝ – TIN – CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Cần Thơ, ngày 1 tháng 3 5 2021

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 MÔN/HĐGD: CÔNG NGHỆ 6 I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA 1. Tên bộ sách: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 2. Nhóm tác giả: BÙI VĂN HỒNG (Tổng chủ biên) NGUYỄN THỊ CẨM VÂN (CHỦ BIÊN) TRẦN VĂN SỸ 3. Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Họ và tên: …………… Môn dạy: Công nghệ 6 Chức vụ/Đơn vị công việc: Giáo viên Trường THCS……….. Địa chỉ email: ………………… Số dế yêu liên hệ: ………….. III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương 1. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khoa học, đương đại, thiết thực, phủ hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng tăng trưởng kinh tế – xã hội của thị thành và số đông dân cư, góp phần xây dựng bản sắc con người Cần Thơ. 2. Sách giáo khoa có hệ thống bài học gắn với thực tế, tạo thời cơ để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và thầy cô giáo bổ sung, tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục gắn với địa phương, gắn với các chủ đề về bảo vệ môi trường, kỹ năng sống,… 3. Hệ thống câu hỏi, bài tập và đề nghị hoạt động được trình bày với các chừng độ không giống nhau, tiếng nói sử dụng không xa lạ, gần gụi, thích hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương, thuận tiện cho bố mẹ học trò chỉ dẫn học trò học tập tại nhà. 4. Sách giáo khoa phải dảm bảo độ bền, chắc, sử dụng dài lâu ; cung ứng thầy cô giáo, phụ huynh và cán bộ điều hành sử dụng các thiết bị, khoáng sản, tranh ảnh thích hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo; giá bán cân đối, thích hợp với điều kiện kinh tế của số đông dân cư tại địa phương. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục rộng rãi Phù hợp với điều kiện bảo đảm chất lượng và kế hoạch giáo dục tại cơ sở giáo dục 5. Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính khả thi, thích hợp với năng lực của hàng ngũ thầy cô giáo viên được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo. 6. Nội dung sách giáo khoa có thể khai triển tốt với điều kiện hạ tầng, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. 7. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và thầy cô giáo tự chủ, cởi mở, thông minh trong việc xây dựng và tiến hành kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ huy, chỉ dẫn của các cơ quan điều hành giáo dục. Phù hợp với năng lực học tập của học trò, tạo điều kiện thuận tiện nhất cho học trò học tập hăng hái và hiệu quả 8. 1 vài định nghĩa chưa rõ ràng, khó hiểu đối với học trò lớp 6. 9. Nội dung sách giáo khoa chưa bảo đảm tính vừa sức với học trò. 10. Nội dung sách giáo khoa chưa phát huy tính thông minh cho học trò ở 1 số hoạt động. Giúp cho thầy cô giáo đổi mới bí quyết dạy học và rà soát bình chọn 11. Mục tiêu, đề nghị, nội dung, bí quyết, bề ngoài tổ chức dạy học và rà soát bình chọn nêu trong bài học phải liên can và cung ứng cho nhau. 12. Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, thể hiện với nhiều chủng loại các hoạt động, giúp cho thầy cô giáo cởi mở tuyển lựa bề ngoài tổ chức và bí quyết dạy học hăng hái. 13. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc tiến hành tích hợp tri thức liên môn, giúp thầy cô giáo có thể tiến hành dạy học gắn kết với thực tế cuộc sống. 14. Nội dung sách giáo khoa với các đề nghị chi tiết, giúp thầy cô giáo có thể bình chọn được chừng độ cần đạt về nhân phẩm, năng lực của học trò, bình chọn được kết quả giáo dục phục vụ đề nghị cần đạt của môn học/hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục rộng rãi.

15. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch rà soát, bình chọn kết quả học tập của học trò thích hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng tăng trưởng năng lực, nhân phẩm người học.

Người nhận xét, bình chọn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục huấn luyện trong mục biểu mẫu nhé.

Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 2 môn Toán
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 2 môn Tiếng Việt

TagsBiểu mẫu Giáo dục – Tập huấn Hoatieu.vn

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Phiếu #nhận #xét #đánh #giá #sách #giáo #khoa #lớp #môn #Công #nghệ