Các trợ từ tiếng trung dùng đê viêt bài văn năm 2024

Trợ từ trong tiếng Trung cũng là một chủ điểm ngữ pháp bạn cần lưu ý nếu muốn sử dụng tiếng Trung một cách thành thạo. Bài viết ngày hôm nay bạn hãy cùng Nhà sách Bác Nhã tìm hiểu những kiến thức cơ bản về trợ từ một cách chi tiết nhất để có kiến thức tốt chinh phục ngôn ngữ này nhé.

Trợ từ trong tiếng Trung là gì?

Trợ từ rất quan trọng vì rất nhiều ý nghĩa ngữ pháp và quan hệ kết cấu quan trọng trong tiếng Hán hiện đại đều phải dựa vào trợ từ để diễn đạt.

Trợ từ trong ngữ pháp là từ loại đặc biệt vừa mang tính đặc thù lại vừa rất quan trọng. Trợ từ mang những đặc điểm chủ yếu sau:

  • Trợ từ đều phụ thuộc vào từ, từ tổ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập. Đồng thời phần lớn trợ từ đều phụ thuộc vào các đơn vị ngôn ngữ, có vị trí cố định.
  • Tất cả các trợ từ đều không có ý nghĩa từ vựng cụ thể. Hoặc có tác dụng ngữ pháp nào đó, hoặc có ý nghĩa ngữ pháp trừu tượng nào đó.

Ví dụ:

这是我的书。 Zhè shì wǒ de shū. Đây là cuốn sách của tôi. Trong đó “的” là trợ từ kết cấu trong tiếng Trung

Trợ từ kết cấu trong tiếng Trung

✜ Trợ từ 的: Chỉ rõ các thành phần phía trước là định ngữ.

Ví dụ:

聪明的男孩 Cōngmíng de nánhái Cậu bé thông minh

黑色的衣服 Hēisè de yīfú Bộ quần áo màu đen

圆满的生活 Yuánmǎn de shēnghuó Cuộc sống viên mãn

✜ Trợ từ 地: Chỉ rõ thành phần phía trước là trạng ngữ

Ví dụ:

开心地说 Kāixīn de shuō vui vẻ nói

努力地学习 Nǔlì de xuéxí nỗ lực hoc tập

仔细地回答 Zǐxì de huídá trả lời cẩn thận

✜ Trợ từ 得: Chỉ rõ thành phần phía sau là bổ ngữ

Ví dụ:

讨论得很热闹. Tǎolùn dé hěn rènào. Cuộc thảo luận rất sôi nổi.

他唱歌唱得非常好听。 Tā chànggē chàng de fēicháng hǎotīng. Anh ấy hát rất hay.

Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung

Loại trợ từ này thường đứng ở cuối câu, dùng để biểu thị các ngữ khí như nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu… Gồm các trợ từ cơ bản dưới đây:

STT Loại trợ từ ngữ khí Biểu thị ý nghĩa Một số trợ từ Ví dụ 1 Ngữ khí nghi vấn – 疑问语气 Từ ngữ khí nghi vấn khác nhau, mức độ nghi vấn cũng khác nhau. “Ne” và “ba” có mức độ câu hỏi thấp hơn “Ma” và chúng thường có nghĩa là (suy ra câu trả lời) để hỏi ý kiến. 吗,么,吧,呢

也,者,乎,哉,与,欤,邪,耶,为

你吃饭了吗? Nǐ chīfànle ma? Bạn đã ăn cơm chưa? 2 Ngữ khí mệnh lệnh – 祈使语气 Biểu thị mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên, thúc giục. 吧、罢、呀、啊、啦

矣、焉、哉

不要在这里吸烟好吧 Bùyào zài zhèlǐ xīyān hǎo ba Đừng hút thuốc ở đây 3 Ngữ khí cảm thán – 感叹语气 Biểu thị cảm xúc chủ quan của người nói 啊、呀、哇、哪

也、矣、乎、焉、哉、与、欤、耶,已

这里的风景真美啊! Zhèlǐ de fēngjǐng zhēnměi a! Phong cảnh ở đây đẹp quá! 4 Ngữ khí khẳng định – 肯定语气 Biểu thị ngữ khí khẳng định 的、了、嘛、呢、啦、罢了、而已

也、矣、乎、然、焉、耳、而已、云、尔

那样说是可以的。 Nàyàng shuō shì kěyǐ de. Nói như thế cũng được 5 Ngữ khí ngừng – 停顿语气 được sử dụng trong câu và có chức năng ngắt nhịp, nhấn mạnh và làm nổi bật các từ trước đó. 啊、吧、呢、么

也、矣、乎、焉、兮

Trợ từ động thái trong tiếng Trung

Loại trợ từ tiếng Trung này chủ yếu dùng để biểu đạt ý nghĩa động thái như thực hiện, tiếp diễn… của sự kiện. Các trợ từ động thái bao gồm:

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt 1 了 le hoàn thành 2 着 zhe tiếp diễn 3 过 guo quá khứ 4 起来/上/开 qǐlái/shàng/kāi bắt đầu 5 下去 xiàqù tiếp tục

Ví Dụ:

她睡觉了。 Tā shuìjiàole. Cô ấy đã ngủ rồi.

我去过北京。 Wǒ qùguò Běijīng. Tôi đã đi qua Bắc Kinh rồi.

一直坚持下去,你一定会成功的。 Yīzhí jiānchí xiàqù, nǐ yīdìng huì chénggōng de. Hãy tiếp tục cố gắng như thế, bạn nhất định có thể thành công.

Một số trợ từ khác bạn cần biết

– Biểu thị so sánh: 似的(Shì de),也似的(Yě shì de),一样(Yīyàng),一般(Yībān)

– Biểu thị số lượng phạm vi: 们(Mén),等(děng),等等(děngděng),多(duō),来(lái),把(ba),上下(shàngxià),内外(nèiwài),左右(zuǒyòu),以内(yǐnèi),之内(zhī nèi),以上(yǐshàng),之上(zhī shàng),以外(yǐwài),之外(zhī wài),以下(yǐxià),之下(zhī xià),以来(yǐlái)

– Biểu thị quan hệ:时(Shí),的话(dehuà),起见(qǐjiàn),也罢(yěbà),也好(yě hǎo),与否(yǔ fǒu)

BẠN CŨNG QUAN TÂM:

  • Tính từ trong tiếng Trung và cách dùng
  • Tân ngữ tiếng Trung – Cấu trúc ngữ pháp

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên đây, bạn đã hiểu hơn về các loại trợ từ trong tiếng Trung, những kiến thức cơ bản nhất về trợ từ với những ví dụ cụ thể. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung! Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của Bacnhabooks, hãy thường xuyên ghé thăm để đọc thêm nhiều bài viết thú vị nữa nhé!

là ba kết cấu trợ từ có tần số sử dụng rất cao trong tiếng Trung, đồng thời cũng là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản bạn cần lưu ý nếu muốn sử dụng tiếng Trung một cách thành thạo. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Tiếng Trung Phương Phương chinh phục nó nhé.

Các trợ từ tiếng trung dùng đê viêt bài văn năm 2024
Cách sử dụng 3 trợ từ “的,得,地” trong tiếng Trung

1. Cách sử dụng của trợ từ de 的

Trong câu: “的” thường đứng trước danh từ hoặc là thành phần tu sức cho danh từ đó, biểu thị quan hệ sở hữu hoặc biểu thị tính chất của sự vật được tu sức.

Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ

Ví dụ:

我的房子。

/Wǒ de fángzi./

Nhà của tôi.

漂亮的女孩。

/Piàoliang de nǚhái./

Cô bé xinh đẹp.

那个红色的包包又贵又丑。

/Nàgè hóngsè de bāo bāo yòu guì yòu chǒu./

Chiếc túi màu đỏ đó vừa đắt vừa xấu.

Trong trường hợp thể hiện mối quan hệ thân thiết trong gia đình, có thể bỏ 的.

Ví dụ:

我妈妈 。

/Wǒ māmā./

Mẹ tôi.

2. Cách sử dụng của trợ từ de 得

“得” thường đứng sau động từ và đứng trước bổ ngữ biểu thị khả năng, dùng để kết nối động từ hoặc tính từ với một bổ ngữ mô tả mức độ hoặc cách thức của hành động. Chức năng chủ yếu là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ… Dạng phủ định của nó là “得不”.

Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ

Ví dụ:

跑得快。

/Pǎo dé kuài./

Chạy nhanh.

她每天吃饭吃得很少。

/Tā měitiān chīfàn chī dé hěn shǎo./

Mỗi ngày cô ấy ăn rất ít cơm.

3. Cách sử dụng cửa trợ từ de 地

“地” chỉ rõ thành phần đứng trước là trạng ngữ, thành phần đứng sau làm trung tâm ngữ. “地” dùng để biểu thị hành động xảy ra trong trạng thái thế nào.

慢慢地走。

/Màn man de zǒu./

Đi (một cách) chậm chạp.

天渐渐地冷了。

/Tiān jiànjiàn de lěngle./

Trời đang dần trở nên lạnh rồi.

为了有效地学习一门语言,我们需要有计划地练习听、说、读、写各方面的技能。

/Wèile yǒuxiào dì xuéxí yī mén yǔyán, wǒmen xūyào yǒu jìhuà dì liànxí tīng, shuō, dú, xiě gè fāngmiàn de jìnéng./

Để học một ngôn ngữ một cách hiệu quả, chúng ta cần có kế hoạch để rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.


Các trợ từ“的,得,地” trong tiếng Trung là những thành phần quan trọng giúp chúng ta biểu đạt ý nghĩa một cách chính xác và rõ ràng hơn. Hi vọng những kiến thức chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng tiếng Trung một cách chính xác và linh hoạt hơn. Chúc bạn học tốt tiếng Trung và thành công trong việc học ngôn ngữ này!