Quyền giữ thế chấp trong tiếng anh là gì năm 2024

Tiền vay thế chấp thường dùng để mua nhà cửa và bản thân các ngôi nhà thường là vật thế chấp để vay .

Mortgages are used to buy residences and the homes themselves are often the security that collateralizes the loan .

Trong rất nhiều vật thế chấp, khi bạn thanh toán hàng tháng hầu hết số tiền trả mỗi tháng, ít nhất là ban đầu,

In a lot of mortgages, when you pay your monthly payment, most of your monthly payment, at least initially, is the interest on the amount that you're borrowing.

Vua Thuỵ Điển là Albert nhượng vùng Gotland cho Hội như là vật thế chấp để quét sạch bọn cướp biển "Vitaliebröderna" khỏi hòn đảo chiến lược này.

King Albert of Sweden ceded Gotland to the Order as a pledge (similar to a fiefdom), with the understanding that they would eliminate the pirating Victual Brothers from this strategic island base in the Baltic Sea.

(A-mốt 2:8) Đúng vậy, các thầy tế lễ và dân chúng nói chung cũng lờ đi luật ghi nơi Xuất Ê-díp-tô Ký 22:26, 27, nói rằng áo xống bị lấy làm của tin, tức vật thế chấp, phải được trả lại trước khi mặt trời lặn.

(Amos 2:8) Yes, priests and people in general also ignored the law recorded at Exodus 22:26, 27, which said that a garment taken as a pledge had to be returned before nightfall.

Ptolemaios XI, và thậm chí có lẽ là Ptolemaios IX hoặc Ptolemaios X Alexander I, đã đem Nhà Ptolemaios làm vật thế chấp cho các khoản vay của Rome, vì vậy người La Mã có đủ cơ sở pháp lý để tiếp quản Ai Cập, chư hầu của họ.

Ptolemy XI, and perhaps his uncle Ptolemy IX or father Ptolemy X Alexander I, willed the Ptolemaic Kingdom to Rome as collateral for loans, so that the Romans had legal grounds to take over Egypt, their client state, after the assassination of Ptolemy XI.

Theo Omotola, hóa đơn bán hàng là "một hình thức thế chấp hợp pháp của vật tư hữu".

According to Omotola the bill of sale is “a form of legal mortgage of chattels”.

Kinh Thánh không nói Đức Giê-hô-va đã cho thấy Ngài chấp nhận lễ vật của A-bên như thế nào.

The Bible does not state how Jehovah indicated his approval of Abel’s sacrifice.

Tại sao Đức Giê-hô-va không chấp nhận lễ vật của Ca-in, và ông phản ứng thế nào?

Why did Jehovah disapprove of Cain’s offering, and how did Cain respond?

Đối với thế giới phương tây, ý tưởng này đã phát triển thành một tôn giáo sinh ra nhiều giáo phái, một số trong đó mang một niềm tin nhị nguyên cực đoan rằng thế giới vật chất nên bị xa lánh và thế giới tâm linh nên được chấp nhận.

For the western world, this idea developed into a religion which spawned many sects, some of which embraced an extreme dualistic belief that the material world should be shunned and the spiritual world should be embraced.

Họ chấp thuận Pedro II trong vị thế một nhân vật quyền lực, sự hiện diện của ông là điều không thể thiếu đối với sự sống còn của quốc gia."

They accepted Pedro II as an authority figure whose presence was indispensable for the country's survival."

Đúng thế, đó là trái đất mà trong đó mỗi tạo vật loài người được chấp nhận phản chiếu hình ảnh và giống Giê-hô-va Đức Chúa Trời như khi người đầu tiên A-đam được sáng tạo! (Sáng-thế Ký 1:26, 27).

Yes, it will be an earth wherein every approved human creature radiates the image and likeness of Jehovah God with which the first man Adam was created!

Vì trong các tạo vật không hề có điều chi giống như thế nên chúng ta không thể hiểu được, chỉ biết chấp nhận thôi”.

Since there is nothing like this in creation, we cannot understand it, but only accept it.”

Ngoài phá thai,"pro-voice" thực hiện những vấn đề khó khăn mà thế giới đang vật lộn trong nhiều năm, những vấn đề như nhập cư, chấp nhận tôn giáo, bạo lực phụ nữ.

Beyond abortion, pro-voice works on hard issues that we've struggled with globally for years, issues like immigration, religious tolerance, violence against women.

Để được Đức Giê-hô-va chấp nhận, vật tế lễ của chúng ta phải tách biệt khỏi những ảnh hưởng ô uế của thế gian.

In order for our sacrifices to be acceptable to Jehovah, they must be separate from and uncontaminated by worldly influences.

Phấn đấu với cảm giác sợ người khác nghĩ xấu về mình và mong ước được chấp nhận, người trẻ có thể bắt đầu ưa thích “các vật ở thế-gian” mà những thiếu niên khác đề xướng.—1 Giăng 2:15-17; Rô-ma 12:2.

Struggling with self-consciousness and wanting to be accepted, a youth might start to endorse “the things in the world” that other youths advocate. —1 John 2:15-17; Romans 12:2.

Làm như thế sẽ đòi hỏi bạn phải chấp nhận bằng chứng của Kinh-thánh, từ bỏ tư tưởng duy vật, và không để sự sợ loài người đè bẹp.

Doing so would have required that you accept Scriptural evidence, reject materialistic thinking, and not succumb to the fear of man.

Các phương pháp khác nhau của jujutsu đã được kết hợp hoặc tổng hợp thành judo và aikido, cũng như được quảng bá trên toàn thế giới và chuyển thành hệ thống đấu vật thể thao, được chấp nhận toàn bộ hoặc một phần bởi các hệ phái karate hoặc các võ thuật không liên quan khác, vẫn được thực hành như các thế kỷ trước đây, hoặc tất cả những điều trên.

Various methods of jujutsu have been incorporated or synthesized into judo and aikido, as well as being exported throughout the world and transformed into sport wrestling systems, adopted in whole or part by schools of karate or other unrelated martial arts, still practiced as they were centuries ago, or all of the above.

16 Khi Chúa Giê-su xuống thế và hy sinh mạng sống làm vật tế lễ hoàn hảo, Đức Giê-hô-va không chấp nhận các con vật tế lễ của dân Y-sơ-ra-ên nữa (1 Giăng 4:9, 10).

16 After Jesus was sent to the earth and the one perfect ransom sacrifice was provided, Jehovah no longer accepted Israel’s animal sacrifices.

Adanson (1763), de Jussieu (1789), và Candolle (1819) đều đề xuất nhiều hệ thống phân loại tự nhiên thay thế theo đó các thực vật được gộp lại dựa trên các đặc điểm giống nhau và được chấp nhận rộng rãi.

Adanson (1763), de Jussieu (1789), and Candolle (1819) all proposed various alternative natural systems of classification that grouped plants using a wider range of shared characters and were widely followed.

Theo Thông luật của Anh thời kỳ đầu, những con vật thất lạc sẽ bị tịch thu để dâng cho nhà vua hay lãnh chúa nhưng theo các đạo luật hiện đại, phải có quy định chiếm hữu con vật hoang đàn và có được quyền sở hữu đối với chúng hoặc thế chấp đối với các chi phí phát sinh.

Under early English common law, estrays were forfeited to the king or lord of the manor; under modern statutes, provision is made for taking up stray animals and acquiring either title to them or a lien for the expenses incurred in keeping them.

Vì thế, một cuộc thăm dò ý kiến gần đây ở Hoa Kỳ cho biết đa số người ta không chấp nhận ý tưởng thánh linh là một nhân vật.

Thus, a recent survey in the United States revealed that most people reject the idea that the holy spirit is a person or a “living entity.”

Lý do chính thức cho việc này là phải cần tới 30 phút để nâng cầu và điều này là không thế chấp nhận được, ngoài ra sự tích tụ bùn đất đã khiến cầu là chướng ngại vật không thể qua nổi đối với các tàu hàng cỡ lớn.

The official reason for this was that the 30 minutes needed to raise the bridge was causing unacceptable delays, and that in any case silting of the river had made it impassable for large ships.

Thí dụ, triết gia David Hume của thế kỷ 18—một người không chấp nhận có một Đấng Tạo Hóa—đã không thể giải thích được sự cấu tạo phức tạp của sinh vật trên đất.

For example, the 18th century philosopher David Hume—not accepting that there is a Creator—could offer no explanation for the complex biological design on earth.