Thứ tự trong tiếng anh là gì năm 2024

Một số ví dụ cho việc sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh: Người thứ 6 trong danh sách - the 6th person on the list; Ngày 23/9 (ngày thứ 23 của tháng 9) - the 23rd of September; Giải nhất (giải số 1) - 1st prize.

Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt, bạn chỉ cần thêm chữ "th" ở cuối các số đếm để thành số thứ tự.

Số đếm (cardinal number) Số thứ tự (ordinal number)

one (1)

first (1st) (không phải oneth)

two (2)

second (2nd) (không phải twoth)

three (3)

third (3rd) (không phải threeth)

four (4)

forth (4th) (không phải fourth)

five (5)

fifth (5th) (không phải fiveth)

six (6)

sixth

seven (7)

seventh

eight (8)

eighth (không phải eightth)

nine (9)

ninth (9th) (không phải nineth)­

ten (10)

tenth (10th)

eleven (11)

eleventh (11th)

twelve (12)

twelfth (12th) (không phải twelveth)

thirteen (13) Tương tự với 14, 15, 16, 17, 18, 19

thirteenth (13th) Tương tự 14th, 15th, 16th, 17th, 18th, 19th

twenty (20)

twentieth (không phải twentyth)

twenty one (21)

twenty first (21st)

twenty two (22)

twenty second (22nd)

twenty three (23)

twenty third (23rd)

twenty four (24)

twenty forth (24th)

twenty five (25)

twenty fifth (25th)

twenty six (26) (tương tự: 27, 28, 29)

twenty sixth (26th) (tương tự: twenty seventh, twenty eighth, twenty ninth)

thirty (30) Tương tự: 40, 50...90

thirtieth (30th) tương tự: 40th, 50th... 90th

one hundred (100)

one hundredth (100th)

one thousand (1.000)

one thousandth (1000th)

one million (1.000.000)

one millionth (1.000.000th)

one billion and one (1.000.000.001)

one billion and first (1.000.000.001st)

Trong phát âm, khi thêm chữ "th" vào thì sẽ được phát âm là /θ/, giống như âm đầu trong từ "thank".

Với những số thứ tự lớn hơn 20th và nhỏ hơn 100, ta đọc số hàng chục là số đếm, số hàng đơn vị là số thứ tự. Ví dụ: 21st = twenty first; 56th = fifty sixth.

Với số thứ tự lớn hơn 100, ta dùng cách sau: từ số 101 đến 120 có cấu trúc "a hundred + số đếm"; từ 120 trở lên ta dùng công thức: (x) hundred + hàng chục + số đếm).

Ví dụ: 101st: a hundred and first

102nd: a hundred and second...

120th: a hundred and twentieth

121st: a hundred and twenty first

545th: five hundred and forty fifth

Một điều thú vị là, khi nói "one hundredth", người nghe có thể hiểu là 1%, hoặc cũng có nghĩa là "thứ 100". Do đó, trong thực tế, người ta có thể nói "100th" là "hundredth" mà không có "a" hoặc "one" đứng trước: "You are our hundredth customer today" (Anh là khách hàng thứ 100 của chúng tôi hôm nay).

Điều này áp dụng tương tự với "1000th", có thể sử dụng cả "a thousandth" hoặc "thousandth", nhưng cách dùng "thousandth" có vẻ phổ biến hơn. Tương tự là 1 triệu và 1 tỷ.

Với số thứ tự 1000 trở lên, ta áp dụng nguyên tắc tương tự ở trên:

1001st: a thousand and first

1002nd: a thousand and second

1020th: a thousand and twentieth

2021st: a thousand and twenty first

2841st: two thosand, eight hundred and forty first

Với số thứ tự 10000th, chỉ có thể nói là "ten thousandth" – từ này có 2 nghĩa, vừa là 10/10.000 (1%) mà cũng vừa là "thứ 10.000". Do đó, phải tùy thuộc văn cảnh để phán đoán.

VIETNAMESE

theo thứ tự

trật tự

ENGLISH

in order

PHRASE

/ɪn ˈɔrdər/

Theo thứ tự là việc sắp xếp một đối tượng theo giá trị, cấp bậc

Ví dụ

1.

Bạn phải sắp xếp các tệp theo thứ tự để thuận tiện cho việc tìm kiếm sau này.

You must arrange the files in order so that it'll be convenient to look for them later.

2.

Các sĩ quan được liệt kê theo thứ tự thâm niên.

The officers were listed in order of seniority.

Ghi chú

Một giới từ khác đi với order:

- theo lệnh (by order): He was released from prison by order of the court.

(Anh ta được ra tù theo lệnh của tòa án.)

Danh sách từ mới nhất:

Xem chi tiết

Hầu hết mọi người thường bị nhầm lẫn giữa số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh. Trong bài viết này, ELSA Speak giúp bạn phân biệt số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh cũng như cách dùng chi tiết.

Số thứ tự trong tiếng Anh là gì?

Số thứ tự trong tiếng Anh là Ordinal number, được dùng để biểu thị vị trí hay thứ hạng của một người, một vật như: thứ nhất (First), thứ hai (Second), thứ ba (Third),…

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}

Click to start recording!

Recording... Click to stop!

Thứ tự trong tiếng anh là gì năm 2024

Ví dụ: Five students participated in a contest. Out of them, three top winners were given medals and were ranked 1st, 2nd, and 3rd.

→ Có năm học sinh tham gia cuộc thi. Trong số đó, ba học sinh đứng đầu đã được trao huy chương và xếp hạng 1, 2 và 3.

Phân biệt số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh

Thứ tự trong tiếng anh là gì năm 2024

Nếu số thứ tự dùng để biểu thị vị trí, thứ hạng của con người, sự vật thì số đếm trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả số lượng của con người hay một sự vật nào đó. Dưới đây là bảng phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh.

SốSố đếmSố thứ tựViết tắt của số thứ tự1OneFirst1st2TwoSecond2nd3ThreeThird3rd4FourFourth4th5FiveFifth5th6SixSixth6th7SevenSeventh7th8EightEighth8th9NineNinth9th10TenTenth10th11ElevenEleventh11th12TwelveTwelfth12th13ThirteenThirteenth13th14FourteenFourteenth14th15FifteenFifteenth15th16SixteenSixteenth16th17SeventeenSeventeenth17th18EighteenEighteenth18th19NineteenNineteenth19th20TwentyTwentieth20th21Twenty-oneTwenty-first21st22Twenty-twoTwenty-second22nd23Twenty-threeTwenty-third23rd30ThirtyThirtieth30th31Thirty-oneThirty-first31st40FortyFortieth40th50FiftyFiftieth50th60SixtySixtieth60th70SeventySeventieth70th80EightyEightieth80th90NinetyNinetieth90th100One hundredOne hundredth100th1000One thousandOne thousandth1000th1 triệuOne millionOne millionth1000000th1 tỷOne billionOne billionth1000000000th

Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh

Khi viết số thứ tự trong tiếng Anh, bạn cần phân chia thành hai nhóm sau:

1. Nhóm số thứ tự bất quy tắc: First (1st), Second (2nd), Third (3rd). Ở nhóm này, có 3 trường hợp bạn cần nắm vững:

  • Những số thứ tự kết thúc bằng số 1 được thêm “first” vào cuối số đếm. Ví dụ: 1st (First), 21st (Twenty-first), 31st (Thirty-first), 41st (Forty-first),… Trong đó “st” là cách viết tắt của 2 ký tự cuối trong từ “first”
  • Những số thứ tự kết thúc bằng số 2 được thêm “second” vào cuối số đếm. Ví dụ: 2nd (Second), 22nd (Twenty-second), 32nd (Thirty-second), 42nd (Forty-second),… Trong đó “nd” là cách viết tắt của 2 ký tự cuối trong từ “second”. Ngoại trừ số thứ tự 12th sẽ được viết là “twelfth”.
  • Những số thứ tự kết thúc bằng số 3 được thêm “third” và cuối số đếm. Ví dụ: 3rd (Third), 23rd (Twenty-third), 33rd (Thirty-third),… Riêng số thứ tự 13 được viết “thirteenth”.

2. Nhóm số thứ tự theo quy tắc sẽ thêm “th” vào cuối số đếm: 4th (Fourth), 6th (Sixth), 7th (Seventh),…

3. Những số tròn chục kết thúc bằng “ty” khi chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ “y”, thay bằng “ie” và thêm “th”. Ví dụ: 20th (Twentieth), 30th (Thirtieth), 40th (Fortieth)

Bên cạnh cách viết, để đọc số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn xác hơn, bạn nên học thêm cách phát âm “th”. Phiên âm cụ thể số thứ tự như sau:

  • 1st (First) /fɜːst/
  • 2nd (Second) /ˈsekənd/
  • 3rd (Third) /θɜːd/
  • 4th (Fourth) /fɔːθ/
  • 5th (Fifth) /fɪfθ/
    Thứ tự trong tiếng anh là gì năm 2024

\>>> Xem thêm:

  • Cách học phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ
  • Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề

Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

Dưới đây là những trường hợp cần sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh:

Biểu thị vị trí và thứ hạng của sự vật

Bạn có thể sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh để biểu thị vị trí hay thứ hạng của con người, sự vật trong một tình huống cụ thể.

Ví dụ: You are the first one to know my real name.

→ Bạn là người đầu tiên biết tên thật của tôi.

Diễn đạt thời gian trong tiếng Anh

Số thứ tự trong tiếng Anh cũng được dùng để chỉ ngày trên lịch, được viết theo trình tự tháng/ngày/năm (mm/dd/yy) hoặc ngày/tháng/năm (dd/mm/yy).

Ví dụ:

Ngày 21 tháng 3 năm 2024 sẽ được viết theo 2 cách:

  • 21st, March, 2024
  • March, 21st, 2024

\>>> Tìm hiểu thêm cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Diễn tả mẫu số trong phân số

Thứ tự trong tiếng anh là gì năm 2024

Khi đọc phân số bằng tiếng Anh, bạn đọc tử số theo cách của số đếm và mẫu số theo cách của số thứ tự. Ví dụ như: 1/3 = one third, 2/3 = two thirds, 1/100 = one one hundredth.

Lưu ý: Mẫu số luôn ở dạng số nhiều nếu tử số lớn hơn 1.

Tuy nhiên, cách đọc phân số cũng có một số trường hợp đặc biệt sau đây:

• 1/2 = one half, (không viết “one second”)

• 1/4, 2/4, 3/4 = one quarter, two quarters, three quarters (cách đọc “one fourth”, “two fourths” or “three fourths” vẫn được chấp nhận).

\>>> Đọc thêm cách viết, đọc số phần trăm trong tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

Mô tả vị trí của một tòa nhà

Bạn có thể sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh để mô tả vị trí của một tòa nhà.

Ví dụ: Although living on the 7th floor, I usually choose the stairs instead of the elevator.

→ Mặc dù tôi sống ở tầng 7 nhưng tôi thường xuyên lựa chọn đi thang bộ thay vì thang máy.

Thể hiện sự ưu tiên của một vấn đề

Trong tiếng Anh, cụ thể là viết email bằng tiếng Anh, số thứ tự được sử dụng để trình bày sự ưu tiên của một vấn đề, miêu tả trình tự các sự việc hay ý tưởng. Cách sử dụng này giúp bạn diễn đạt các ý trong bài chặt chẽ và logic hơn.

Ví dụ: One of the reasons why your mood becomes stressful. First, you work too much but don’t take time to rest. Second, you do not exercise regularly.

→ Một trong những lý do khiến tâm trạng của bạn trở nên căng thẳng hơn. Thứ nhất, bạn làm việc quá nhiều những không dành thời gian nghỉ ngơi. Thứ hai, bạn không thường xuyên luyện tập thể dục.

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh cũng như cách để bạn có thể phân biệt giữa hai đối tượng này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình chinh phục tiếng Anh, nhất là kỹ năng đọc, viết. Ngoài ra, để nắm chắc kiến thức liên quan đến từ vựng và vận dụng thực tế trong giao tiếp, bạn có thể ôn luyện thông qua ứng dụng học tiếng Anh ELSA Speak. Với giao diện bắt mắt cùng nhiều bài học thông minh, đây chắc chắn là trợ thủ học ngoại ngữ lý tưởng dành cho bạn!

Phân biệt số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, số thứ tự (Ordinal number) dùng để biểu thị vị trí, thứ hạng của sự vật/con người còn số đếm được dùng để diễn tả số lượng của một sự vật/con người.

Thứ tự tiếng Anh là gì?

Định nghĩa số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh Số thứ tự (ordinal number) là dạng số biểu thị vị trí, thứ tự của một người hay vật như: thứ nhất (first), thứ hai (second), thứ ba (third),… Số đếm (cardinal numbers) là dạng số dùng biểu thị số lượng của các sự vật như: một (one), hai (two), ba (three),…27 thg 9, 2023nullPhân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh - OEA Vietnamoea-vietnam.com › Thư viện tài liệunull

Thứ 7 viết tắt tiếng Anh là gì?

Ý nghĩa thứ Bảy trong tiếng Anh (Saturday) Thứ Bảy (Saturday-SAT) được đặt tên dựa trên vị thần của người La Mã, Sauturn (Sao Thổ và là vị thần chuyên trông coi chuyện trồng trọt, nông nghiệp). Trong tiếng Latin, thứ Bảy được gọi là “dies Saturni”.nullCác thứ trong tiếng Anh: Cách đọc và viết tắt chính xác nhất - TalkFirsttalkfirst.vn › cac-thu-trong-tieng-anhnull

ST và ND khác nhau như thế nào?

Một số lưu ý khi sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh. – Những số kết thúc bằng số 1 luôn có đuôi viết tắt là -st, trừ số 11. – Những số kết thúc bằng số 2 luôn có đuôi viết tắt là -nd, trừ số 12.nullSỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH PHÂN BIỆT VỚI SỐ ĐẾM ...langmaster.edu.vn › cach-phan-biet-so-dem-va-so-thu-tu-trong-tieng-anh-c...null

Thứ 12 tiếng Anh là gì?

12 – Số đếm đọc là Twelve, số thứ tự đọc là Twelfth, viết tắt th. 13 – Số đếm đọc là Thirteen, số thứ tự đọc là Thirteenth, viết tắt th. 14 – Số đếm đọc là Fourteen, số thứ tự đọc là Fourteenth, viết tắt th. 15 – Số đếm đọc là Fiveteen, số thứ tự đọc là Fifteenth, viết tắt th.nullTất tần tật về số đếm trong tiếng Anh và cách phân biệt với số thứ tựmonkey.edu.vn › giao-duc › hoc-tieng-anh › so-dem-trong-tieng-anhnull