Tiêu luận phân tích hiệu quả hoạt động của công ty

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHMỤC LỤC1.1. Cơ sở hình thành đề tài......................................................................................................7Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên em chọn đềtài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại - Vận TảiPhan Thành” trong 3 năm (2013-2014-2015) làm đề tài nghiên cứu cho niên luận năm 3 củamình......................................................................................................................................... 71.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................8- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp suy luận diễn giải và phương pháp phân tíchtổng hợp để đánh giá tình hình kinh doanh cũng như các nhân tố ảnh hưởng vàđề xuất giải pháp..........................................................................................................81.5. Đối tượng........................................................................................................................... 91.6. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................91.7. Ý nghĩa đề tài..................................................................................................................... 91.8. Tóm tắt đề tài................................................................................................................... 101.9. Bố cục nội dung nghiên cứu...............................................................................................10CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP (BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU)..................................................................................................................................... 122.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................................122.2. Lĩnh vực và ngành nghề hoạt động kinh doanh..................................................................122.3. Cở cấu tổ chức của công ty................................................................................................132.4 Thuận lợi và khó khăn........................................................................................................162.5 Đinh hướng phát triển.......................................................................................................17CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..........................183.1. Khái niệm về kinh doanh...................................................................................................183.2. Khái niệm phân tích kết quả kinh doanh............................................................................193.3. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận........................................................................203.4. Khái niệm về chi phí..........................................................................................................223.5. Khái niệm về lợi nhuận.....................................................................................................243.6. Các chỉ tiêu đánh giá.........................................................................................................273.7. Phân tích môi trường........................................................................................................34CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦACÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HOÀNG.................................................394.1 Phân tích môi trường kinh doanh......................................................................................39GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai1SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH4.2 Phân tích tình hình doanh thu (2013-2015).........................................................................47BẢNG 1: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM.............334.3 Phân tích tình hình chi phí của công ty ( 2013-2015)...........................................................364.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty (2013-2015).......................................................37Hình 2: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của công ty qua 3 năm..................................37Bảng 2: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2013.....................................40Bảng 3: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2015.....................................42Bảng 4: BẢNG PHÂN TÍCH PHẦN TÀI SẢN.......................................................44Bảng 5: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN...........................................................484.5. Phân tích tình hình tồn kho...............................................................................................51Bảng 6: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VÒNG QUAY VỐN CHUNG...........................51Bảng 7: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VÒNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA............51Bảng 9: BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN..........................................544.8. Đề xuất giải pháp.............................................................................................................57CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................645.1 Kết luận............................................................................................................................. 645.2 Kiến nghị........................................................................................................................... 64GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai2SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHDANH MỤC HÌNH1.1. Cơ sở hình thành đề tài......................................................................................................7Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên em chọn đềtài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại - Vận TảiPhan Thành” trong 3 năm (2013-2014-2015) làm đề tài nghiên cứu cho niên luận năm 3 củamình......................................................................................................................................... 71.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................8- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp suy luận diễn giải và phương pháp phân tíchtổng hợp để đánh giá tình hình kinh doanh cũng như các nhân tố ảnh hưởng vàđề xuất giải pháp..........................................................................................................81.5. Đối tượng........................................................................................................................... 91.6. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................91.7. Ý nghĩa đề tài..................................................................................................................... 91.8. Tóm tắt đề tài................................................................................................................... 101.9. Bố cục nội dung nghiên cứu...............................................................................................10CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP (BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU)..................................................................................................................................... 122.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................................122.2. Lĩnh vực và ngành nghề hoạt động kinh doanh..................................................................122.3. Cở cấu tổ chức của công ty................................................................................................132.4 Thuận lợi và khó khăn........................................................................................................162.5 Đinh hướng phát triển.......................................................................................................17CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..........................183.1. Khái niệm về kinh doanh...................................................................................................183.2. Khái niệm phân tích kết quả kinh doanh............................................................................193.3. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận........................................................................203.4. Khái niệm về chi phí..........................................................................................................223.5. Khái niệm về lợi nhuận.....................................................................................................243.6. Các chỉ tiêu đánh giá.........................................................................................................273.7. Phân tích môi trường........................................................................................................34CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦACÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HOÀNG.................................................394.1 Phân tích môi trường kinh doanh......................................................................................39GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai3SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH4.2 Phân tích tình hình doanh thu (2013-2015).........................................................................47BẢNG 1: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM.............334.3 Phân tích tình hình chi phí của công ty ( 2013-2015)...........................................................364.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty (2013-2015).......................................................37Hình 2: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của công ty qua 3 năm..................................37Bảng 2: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2013.....................................40Bảng 3: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2015.....................................42Bảng 4: BẢNG PHÂN TÍCH PHẦN TÀI SẢN.......................................................44Bảng 5: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN...........................................................484.5. Phân tích tình hình tồn kho...............................................................................................51Bảng 6: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VÒNG QUAY VỐN CHUNG...........................51Bảng 7: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VÒNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA............51Bảng 9: BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN..........................................544.8. Đề xuất giải pháp.............................................................................................................57CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................645.1 Kết luận............................................................................................................................. 645.2 Kiến nghị........................................................................................................................... 64GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai4SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHDANH MỤC BẢNG1.1. Cơ sở hình thành đề tài......................................................................................................7Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên em chọn đềtài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại - Vận TảiPhan Thành” trong 3 năm (2013-2014-2015) làm đề tài nghiên cứu cho niên luận năm 3 củamình......................................................................................................................................... 71.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................8- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp suy luận diễn giải và phương pháp phân tíchtổng hợp để đánh giá tình hình kinh doanh cũng như các nhân tố ảnh hưởng vàđề xuất giải pháp..........................................................................................................81.5. Đối tượng........................................................................................................................... 91.6. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................91.7. Ý nghĩa đề tài..................................................................................................................... 91.8. Tóm tắt đề tài................................................................................................................... 101.9. Bố cục nội dung nghiên cứu...............................................................................................10CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP (BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU)..................................................................................................................................... 122.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................................122.2. Lĩnh vực và ngành nghề hoạt động kinh doanh..................................................................122.3. Cở cấu tổ chức của công ty................................................................................................132.4 Thuận lợi và khó khăn........................................................................................................162.5 Đinh hướng phát triển.......................................................................................................17CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..........................183.1. Khái niệm về kinh doanh...................................................................................................183.2. Khái niệm phân tích kết quả kinh doanh............................................................................193.3. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận........................................................................203.4. Khái niệm về chi phí..........................................................................................................223.5. Khái niệm về lợi nhuận.....................................................................................................243.6. Các chỉ tiêu đánh giá.........................................................................................................273.7. Phân tích môi trường........................................................................................................34CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦACÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HOÀNG.................................................394.1 Phân tích môi trường kinh doanh......................................................................................394.2 Phân tích tình hình doanh thu (2013-2015).........................................................................47GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai5SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHBẢNG 1: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM.............334.3 Phân tích tình hình chi phí của công ty ( 2013-2015)...........................................................364.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty (2013-2015).......................................................37Hình 2: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của công ty qua 3 năm..................................37Bảng 2: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2013.....................................40Bảng 3: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2015.....................................42Bảng 4: BẢNG PHÂN TÍCH PHẦN TÀI SẢN.......................................................44Bảng 5: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN...........................................................484.5. Phân tích tình hình tồn kho...............................................................................................51Bảng 6: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VÒNG QUAY VỐN CHUNG...........................51Bảng 7: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VÒNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA............51Bảng 9: BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN..........................................544.8. Đề xuất giải pháp.............................................................................................................57CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................645.1 Kết luận............................................................................................................................. 645.2 Kiến nghị........................................................................................................................... 64GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai6SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHCHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI1.1. Cơ sở hình thành đề tàiHiện nay, xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế củanước ta nói riêng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nỗ lực rất lớn mới có thể tồn tại và pháttriển được-. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết rõ thực lực của doanhnghiệp mình mà đề ra các phương hướng phát triển phù hợp. Để làm được điều này nhà quảntrị phải thực hiện nghiệm túc việc phận tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệpmình.Thế nên, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có vai trò cấp bách và rất quan trọngđối với mọi doanh nghiệp. Việc hoàn thành hay không đạt được kế hoạch kinh doanh đã đề rasẽ quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Để rút ngắn khoảng cách giữa những dựtính kế hoạch thì việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải đượcthực hiện cẩn trọng nhằm có sự đánh giá đúng đắn, chính xác. Thông qua việc xem xét đánhgiá những chỉ tiêu của những năm trước sẽ giúp cho ban lãnh đạo thấy được những mặt tíchcực cần phải phát huy, những mặt tiêu cực cần phải hạn chế, xóa bỏ, có được như vậy mới cóthể đưa công ty phát triển mạnh mã được trong xu hướng kinh tế thị trường hiện nay.Do đó, nhà quản trị hay ban lãnh đạo sẽ có những quyết định, những định hướng chotương lai của doanh nghiệp phù hợp với sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước, tăngkhả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quảhoạt động kinh doanh nên em chọn đề tài: “Phân tíchhiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH XâyDựng - Thương Mại - Vận Tải Phan Thành” trong 3năm (2013-2014-2015) làm đề tài nghiên cứu cho niênluận năm 3 của mình.1.2. Mục tiêu nghiên cứu1.2.1. Mục tiêu chungPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng thương mai - vận tải Phan Thành.1.2.2. Mục tiêu cụ thể- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận.- Phân tích các chỉ số tài chính.- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công trongGVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai7SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHthời gian tới.1.3. Phương pháp nghiên cứu- Các số liệu và dữ liệu liên quan đến quá trình phân tích được thu thập chủ yếutrong các báo cáo tài chính, bảng báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toáncủa Công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành từ nguồn Internet.- Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêuphân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở.- Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là một chỉ tiêu phản ánh quy mô, khối lượng của sựkiện. Tác dụng của so sánh: phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến động về quy mô,của công ty.1.4. Phương pháp phân tích số liệu- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh (so sánh tương đối, tuyệt đối) vàphương pháp tỷ trọng để biết được mức độ biểu hiện một giá trị kinh tế mà Côngty đạt được trong kỳ thực tế so với kỳ phân tích.- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp đồ thị để thấy được mỗi quan hệ, những biếnđộng của đối tượng phân tích và sự ảnh hưởng đến các chỉ tiêu phân tích khác.- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp suy luận diễn giải và phương pháp phân tích tổnghợp để đánh giá tình hình kinh doanh cũng như các nhân tố ảnh hưởng và đềxuất giải phápGVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai8SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH1.5. Đối tượngCác chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH xây dựng thương mai - vận tải Phan Thành các nhóm nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinhdoanh của Công ty trong ba năm (2013 - 2015)1.6. Phạm vi nghiên cứu1.6.1 Phạm vi không gianĐề tài được thực hiện dựa vào công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải PhanThành.1.6.2 Phạm vi thời gianNhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy trong 3năm gần nhất (2013 – 2015).1.6.3 Phạm vi nội dungPhân tích hiệu quả họat động kinh doanh là lĩnh vực rất rộng và có nhiều vấn đềkhá nhạy cảm, hơn nữa kinh nghiệm thực tiễn của lĩnh vực trên đối với bản thân cònhạn hẹp. Cho nên phạm vi của niên luận năm 3 này em chỉ tập trung phân tích các nộidung chủ yếu sau:- Phân tích những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả hoạtđộng kinh doanh.- Phân tích thực trạng của Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải PhanThành thông qua phân tích tình hình lợi nhuận, các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuậncủa công ty- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn thông qua cácchỉ tiêu tài chính cơ bản.- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.1.7. Ý nghĩa đề tài- Nghiên cứu khoa học của sinh viên là hoạt động trí tuệ giúp sinh viên vận dụngphương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học trong học tập và trong thực tiễn,trong đó sinh viên bước đầu vận dụng một cách tổng hợp những tri thức đã học để tiến hànhhoạt động nhận thức có tính chất nghiên cứu, thông qua nghiên cứu giúp cho doanh nghiệphiểu rỏ hơn về việc phân tich hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.- Với việc phân tích hiệu quả hoạt đông kinh doanh của công ty TNHH xây dựng thương mai - vận tải Phan Thành, giúp cho công ty biết được kết quả trong những năm qua,công ty có những điểm mạnh gì và những hạn chế dì. Với những thông tin biết được công tyGVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai9SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHsẻ có những biện pháp kịp thời để sử lý những vấn đề nào gây hạn chế trong những năm qua,cũng như duy trì được các kết quả tốt trong những qua.1.8. Tóm tắt đề tàiĐề tài tập trung vào nêu lên thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinhdoanh của Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành. Qua từngchương sẽ làm rõ các vấn đề như lịch sử hình thành Công ty, biết được Công ty đượchình thành như thế nào và hiện nay kinh doanh ra sao, việc đánh giá hiệu quả hoạtđộng kinh doanh trong đề tài này dựa trên các điểm gì để từ đó đưa ra kết luận về cơhội, thách thức và thuận lợi, khó khăn góp phần đưa ra các giải pháp nhằm khắc phụccác yếu tố bất lợi và phát huy những lợi thế mà Công đang sở hữu. Đối với việc nêulên thực trạng về hoạt động kinh doanh được thực hiện bằng cách đánh giá mô trườngvĩ mô, môi trường vi mô và mô trường tác nghiệp. Từ đó hình thành nên các báo cáovề tài chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính… áp dụng các công thức đolường, phân tích, đánh giá thông qua đó giúp Công ty có thể biết được hiệu quả hoạtđộng kinh doanh của Công ty từ đó`đưa ra giải pháp, cách thức, hoạch định các chiếnlược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. Sau khi hoàn thành, Niên luậngóp phần giúp Công đánh giá, kiểm tra hoạt hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanhnghiệp và có các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.1.9. Bố cục nội dung nghiên cứuCHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI1.1. Cơ sở hình thành đề tài1.2. Mục tiêu nghiên cứu1.2.1. Mục tiêu chung1.2.2. Mục tiêu cụ thể1.3. Phương pháp nghiên cứ1.4. Đối tượng1.5. Phạm vi nghiên cứu1.6. Ý nghĩa đề tài1.7. Bố cục nội dung nghiên cứuCHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HOÀNG2.1. Lịch sử hình thành và phát triển2.2. Lĩnh vực và ngành nghề hoạt động kinh doanh2.3. Cơ cấu tố chức của công ty2.4. Thuận lợi và khó khăn2.5.1. Thuận lợi2.5.2. Khó khănGVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai10SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH2.6 Định hương phát triểnCHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU3.1. Khái niệm về kinh doanh3.2. Khái niệm phân tích kết quả kinh doanh3.3. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận3.3.1 Khái niệm về doanh thu3.3.2 Khái niệm về chi phí3.3.3 Khái niệm về lợi nhuận3.4 Các chỉ tiêu đánh giáCHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNGTY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HOÀNG4.1 Phân tích môi trường kinh doanh4.1.1 Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp4.1.2 Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp4.2 Phân tích tình hình doanh thu (2013-2015)4.3 Phân tích tình hình chi phí ( 2013-2015)4.4 Phân tích tình hình lợi nhuận (2013-2015)4.5 Phân tích tình hình phải thu và hàng tồn kho4.5.1 Phân tích tình hình phải thu4.5.2 Phân tích tình hình tồn kho4.6. Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh4.7. Kết quả công ty đạt được và chưa đạt được4.7.1 Công ty đạt được4.7.2 Công ty chưa đạt được4.8. Đề xuất giải phápCHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ5.1. Kết luận5.2. Kiến nghịGVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai11SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHCHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP (BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU)2.1. Lịch sử hình thành và phát triển2.1.1 Giới thiệu tổng quan về công tyTên công ty: Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành.Trụ sở công ty: 386-388 Cách Mạng Tháng Tám, P.An Thới, Q.Bình Thủy, TPCT.Điện thoại: 07103 (885885-886571).Fax: 07103. 739518.Email: ọai hình doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu HạnVốn điều lệ: 11.000.000.000 đồngLĩnh vực kinh doanh: Vật liệu xây dựng2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triểnCông ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành trước là DNTN PhanThành được thành lập ngày 07 tháng 12 năm 2001 đến 29 tháng 09 năm 2004 phát triển thànhCông ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành theo giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh số: 5705000635 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Cần Thơ cấp.Do nhu cầu của thị trường cũng như khả năng tự có của mình Công ty có những bước pháttriển tốt trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như khả năng cung cấp hàng hóa. Công ty đãđược nhiều khách hàng tín nhiệm. Cho đến thời điểm này Công ty đã đứng vững trên thịtrừơng về ngành vật liệu xây dựng. Công ty đã xây dựng được thương hiệu của mình bằng uytín: “Đúng chất lượng, đủ khối lượng –giá cả hợp lí” xem lợi ích của khách hàng là trên hết,tư vấn khách hàng chọn đúng các vật liệu phù hợp với từng hạn mục công trình nên đã2.2. Lĩnh vực và ngành nghề hoạt động kinh doanh2.2.1 lĩnh vựcHiện nay Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành có những chứcnăng chủ yếu sau:- Đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, cầu đường, cơ sở hạ tầngkhu dân cư.- San lấp mặt bằng.- Kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội thất.- Vận tải hàng hóa đường sông và đường bộ.GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai12SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHCông ty với nhiều chức năng ngành nghề nhưng hiện nay họat động chính của công tychủ yếu là kinh doanh vât liệu xây dựng và vận tải2.2.2 Ngành hoạt động kinh doanh- Tạo chổ đứng vững chắc trên thị trường, tạo uy tín đối với khách hàng và đối tác.- Mở rộng thị trường tiêu thụ và quy mô kinh doanh.- Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý, nhân viên.- Lấy chỉ tiêu “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnh vượng”làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động.2.3. Cở cấu tổ chức của công tyVới đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm cùng với cơ sởvật chất kỹ thuật không ngừng được cải tiến đã làm cho công việc tổ chức thực hiện và quảnlý hoạt động của công ty ngày càng ổn định và hòan thiện.GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai13SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chứcBAN GIÁM ĐỐCPHÒNG TỔNG VỤBP KẾ TÓANBP CÔNG NỢBP ĐIỀU VẬN –BÁN HÀNGBP NHÂN SỰKHO VẬT TƯBP KINH DOANHXƯỞNG CƠ GIỚIVÀ SỬA CHỮAHình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công tyCông ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến-chức năng. Đứng đầu là BanGiám Đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, các bộ phận vừa làmtham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao phó.Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lý, giữa các bộ phân có sự phối hợp chặt chẽ vớinhau đã làm cho hoạt động của công ty nề nếp và đồng bộ.2.3.2 Tình hình nhân sựa. Ban Giám Đốc ( gồm 1 Giám Đốc và 3 Phó Giám Đốc )Giám Đốc- Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, đi sâu vào các mặttổ chức, nhân sự, chính sách lao động, tiền lương, định hướng chiến lược phát triển sảnxuất kinh doanh, giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh,công tác xây dựng và phát triển đoàn thể.- Lãnh đạo theo chế độ một thủ trưởng và điều lệ hoạt động của công ty.- Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Đảng, nhà nước và phápluật nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Phó Giám ĐốcGVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai14SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH- Thực hiện nhiệm vụ do Giám Đốc phân công hoặc ủy quyền và có quyền quyếtđịnh các phần việc đó.- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và nhà nước về kết quả thực hiện nhiệm vụcủa mình được phân công.- Tham mưu đề xuất lên Giám Đốc những kiến nghị, chiến lược kinh doanh cóhiệu quả cho công ty. Cùng tập thể Ban Giám Đốc chịu trách nhiệm những quyết địnhquan trọng.b. Phòng Tổng VụBộ phận kế toán- Có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh đầy đủ, kịpthời, chính xác và trung thực về tình hình kinh doanh của công ty (hợp đồng mua bán,các khoản nợ, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụthuế đối với nhà nước). Lập các báo cáo quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm.- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về công tác hạch toán thống kê, quản lý tài sản,nguồn vốn… và việc thực hiện chế độ kế toán theo qui định hiện hành.Bộ phận công nợĐịnh kì tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng, bên cạnh đó báo cáo lên cấptrên trường hợp khách hàng nợ với giá trị lớn, nợ khó đòi…để cấp trên có hướng giảiquyết tối ưu nhất…Bộ phận nhân sự- Có nhiệm vụ quản lý, theo dõi sự biến động nhân sự của công ty và các đoànthể. Tuyển dụng, bố trí sắp xếp nhân sự phù hợp với nhu cầu của công ty.- Quản lý tiền lương, tổ chức công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, công tác bảovệ sức khỏe đời sống cho cán bộ toàn công ty.- Nghiên cứu chế độ, chính sách, pháp luật của nhà nước ban hành.GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai15SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHBộ phận kinh doanh- Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanhngắn và dài hạn, xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, vật tư, kho hàng vận tải, tiếp thị…- Soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, tổ chức tốt các khâu đàm phán giaodịch, ký kết và thanh lý các hợp đồng kinh tế đúng qui định.- Nghiên cứu thị trường, tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.Bộ phận điều vận bán hàng- Có nhiệm vụ điều hàng khi khách hàng yêu cầu, lập báo cáo bán hàng,…đồngthời kiểm tra quá trình vận chuyển.Kho vật tư- Chịu trách nhiệm về việc nhập xuất hàng, theo dõi về hàng tồn kho của công tyvà báo cáo khi cần thiết.Xưởng cơ giới và sửa chữa- Có nhiệm vụ theo dõi thường xuyên, bảo trì, sửa chữa xe, máy móc, thiết bị,…của công ty.2.4 Thuận lợi và khó khăn2.4.1 Thuận lợi- Vị trí điạ lý và địa điểm thuận lợi (về cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông, điện nước,thông tin liên lạc…)- Được sự quan tâm của ủy ban nhân tỉnh, sở chủ quản và các ban ngành liên quan tronghoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng.- Nguồn lao động dồi dào, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiệt tình, năng nỗ trongcông việc- Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, được trang bị máy móc, thiết bị hiện đại cho việc kinhdoanh.- Có kinh nghiệm tích lũy nhiều năm trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.- Ban lãnh đạo và tập thể công nhân viên có tinh thần đoàn kết nhất trí cao, cùng nhauphấn đấu đưa doanh nghiệp ngày một tiến lên.- Công ty chủ động nắm bắt thời cơ, phát huy nội lực, không ngừng cải tiến lề lối làmviệc, mạnh dạn đầu tư trang thiết bị hiện đại.GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai16SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH2.4.2 Khó khăn- Sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng- Công ty còn thiếu thốn về vốn.2.5 Đinh hướng phát triển- Đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của công ty: cát đá sạch đã qua sàn rửavà mặt hàng độc quyền tại TP. Cần Thơ là xi măng Lavilla. Bên cạnh đó không ngừngđa dạng hóa sản phẩm, phát triển thêm các mặt hàng trang trí nội thất.- Tăng cường sự đoàn kết nhất trí cao của tập thể cán bộ công nhân viên, phát huytinh thần dân chủ, sức sáng tạo, trí tuệ, tạo nên sức mạnh thống nhất từ Ban Giám Đốccông ty đến người lao động cùng nhau đưa doanh nghiệp phát triển.- Giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng truyền thống, đồng thời tìm kiếm thêmnhiều khách hàng mới.- Luôn lấy tiêu chí “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnhvượng” làm mục tiêu hoạt động.GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai17SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHCHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU3.1. Khái niệm về kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá trìnhvà kết quả kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành. Trên cơ sở đó sử dụng cácphương pháp đặc thù, như: liên hệ, so sánh, đối chiếu… và tổng hợp lại nhằm rút ratính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu, nhằm phục vụ chohoạt động kinh doanh có hiệu quả.3.1.1. Nội dungHoạt động kinh tế là một phạm trù rất rộng có liên quan đến mọi lĩnh vực trongđời sống xã hội loài người. Hoạt động này của các doanh nghiệp nước ta hiện nay thựchiện theo cơ chế hạch toán kinh doanh. Đây là một phạm trù kinh tế khách quan, thểhiện mối quan hệ giữa Nhà nước với các tổ chức kinh tế, giữa các tổ chức kinh tế vớinhau cũng như giữa các bộ phận trong tổ chức kinh tế. Do vậy, hoạt động của doanhnghiệp có mối quan hệ với các tổ chức kinh tế khác nhau và với toàn nền kinh tế quốcdân, nó được tiến hành trong sự độc lập tương đối và sự ràng buộc phụ thuộc hữu cơvới môi trường xung quanh. Mặt khác, hạch toán kinh doanh là một phương pháp quảnlý kinh tế mà yêu cầu cơ bản là các doanh nghiệp được quyền tự chủ trong hoạt độngkinh doanh, tự trang trải chi phí và đảm bảo có lợi nhuận. Để thực hiện được điều này,phân tích hoạt động kinh doanh phải thường xuyên kiểm tra đánh giá mọi diễn biến vàkết quả quá trình sản xuất kinh doanh, tìm giải pháp khai thác năng lực của doanhnghiệp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động. Như vậy, nội dung nghiên cứu củaphân tích hoạt động kinh doanh là các hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã hoặc sẽxảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập dưới sự tác động của nhiều nhân tốchủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng này được thể hiện dưới một kếtquả sản xuất kinh doanh cụ thể được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế.Trong phân tích, kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đólà sự xác định về nội dung và phạm vi của kết quả kinh doanh. Nội dung chủ yếu củaphân tích là các chỉ tiêu kết quả kinh doanh như: doanh thu bán hàng, giá trị sản xuất,giá thành, lợi nhuận… Tuy nhiên, các chỉ tiêu kết quả kinh doanh luôn luôn được phântích trong mối quan hệ với các điều kiện (yếu tố) của quá trình kinh doanh như laođộng, vật tư, tiền vốn…Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lượng vàchỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu chất lượng phản ánh lên quy mô kết quả hay điều kiệnkinh doanh như: doanh thu, lao động, vốn, diện tích…Ngược lại, chỉ tiêu chất lượgphản ánh lên hiệu suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như:giá thành đơn vị, tỷ suất chi phí, doanh lợi, năng suất lao động.GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai18SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHNhư vậy, tính phức tạp đa dạng của nội dung phân tích được thể hiện qua các hệthống các chỉ tiêu kinh tế đánh giá kết quả kinh doanh. Việc xây dựng tương đối hoànchỉnh hệ thống các chỉ tiêu và phân hệ chỉ tiêu khác nhau, việc phân loại các nhân tốảnh hưởng theo các góc độ khác nhau, không những giúp cho doanh nghiệp đánh giámột cách đầy đủ kết quả kinh doanh, sự nỗ lực của bản thân doanh nghiệp, mà còn tìmra được nguyên nhân của mặt mạnh, mặt yếu để có biện pháp tăng hiệu quả kinhdoanh.3.2. Khái niệm phân tích kết quả kinh doanhKhái niệm:Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình kinh doang của mà công ty đã đạt đượctrong những năm vừa qua và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác, có ý thứcphù hợp với điều kiện cụ thể và quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quảkinh doanh cao hơn.Ý nghĩa:-Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh.Công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả của doanhnghiệp.-Biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro.-Cơ sở để các đối tác kinh doanh chọn lựa hợp tác.-Phân tích giúp dự đoán và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh.Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh:Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tếđã xây dựng.Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên cácmức độ ảnh hưởng đó.Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếukém.-Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai19SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH3.3. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận3.3.1 Khái niệm về doanh thuDoanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cungcấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong kinhtế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu đượctừ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêmngoài giá bán (nếu có).Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước đối vớimột số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá trị củacác sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêuthụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty.Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư tráiphiếu….Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãnmác thương mại… )cổ tức, lợi nhuận được chia..Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.Chênh lệch lãi do bán ngoại tệChênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khôngthường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ dụng cụđã phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản thu từ việc chuyểnnhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được, hoàn nhập dự phònggiảm giá hàng tồn kho…Liên quan đến doanh thu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cócác chỉ tiêu sau đây:GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai20SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHDoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt độngkinh doanh.Các khoản giảm trừ doanh thu:+Chiết khấu thương mai: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng muavới số lượng lớn.;+Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá kém phẩmchất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.+Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị kháchhàng trả lại và từ chối thanh toán.+Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biêt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh tổng sốthuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp trựctiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu trong kỳ báo cáo.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thubán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ ( chiết khấuthương mai, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qủa hoạt độngkinh doanh của doanh nghiệp.Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chínhthuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làtiêu thụ được sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản phẩm là quá trìnhdoanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận được tiền bán hàng theo hợp đồngthỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ là lúc doanh nghiệp códoanh thu bán hàng.Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu được do tiêu thụsản phẩm; hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp(gồm có các khoản trợ cấp, trợ giá) trong một thời kỳ nhất định.Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu nàykhông những có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với cảnền kinh tế xã hội.Có được doanh thu chứng tỏ doanh nghiệp đã sản xuất ra sản phẩm hoặc cungứng dịch vụ phù hợp với nhu cầu của xã hội và được xã hội công nhận. Đồng thời, cóđược doanh thu tức là doanh nghiệp có được nguồn vốn để trang trải các khoản chi phítrong quá trình sản xuất kinh doanh; thực hiện nghĩa vụ đóng góp của doanh nghiệpGVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai21SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHđối với ngân sách nhà nước; có được doanh thu cũng là kết thúc giai đoạn cuối cùngcủa quá trình luân chuyển vốn lưu động, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuấtsau.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụDoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu tổng hợp bằng tiền về tiêu thụhàng hóa, dịch vụ. Nói cách khác, doanh thu bán hàng là tổng hợp toàn bộ doanh sốbán ra của tất cả mặt hàng, dịch vụ kinh doanh trong một thời gian nhất định. Đây làbộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu của doanh nghiệp.Doanh thu bán hàng hóa bao gồm:-Trị giá hàng hóa đã bán (tiêu thụ) và đã thu tiền (tiền mặt hoặc chuyển khoảnqua ngân hàng).-Trị giá hàng hóa đã bán nhưng chưa thu được tiền (do phương thức mua bán vàthanh toán quy định).Doanh thu từ hoạt động tài chínhThu nhập về liên doanh, thu lãi tiền gửi, thu nhập đầu tư từ cổ phiếu, trái phiếu…Thu nhập hoạt động khácThu nhập hoạt động khác là những khoản thu nhập bất thường như thu về tiềnphạt, tiền bồi thường, thu được những khoản nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại; thunhập từ các hoạt động khác như: thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; giá trị vật tư, tàisản thừa trong sản xuất, thu từ bán bản quyền phát minh, sáng chế…3.4. Khái niệm về chi phíChi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và laođộng thuật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD hoặc 1 chukỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực chất chi phí bằng sự chuyển dịch vốn ,giá trị củacác yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá như ( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ)Chi phí là sự hao phí bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mangvề một sản phẩm, dịch vụ hoàn chỉnh hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phíphát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đạt được mục tiêucủa doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận.Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều loại: giá vốn hàng bán, chi phíbán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Các loại chiphí này thường có đặc điểm là chi phí thời kỳ và làm giảm lợi nhuận trong kỳ củadoanh nghiệp. Do vậy muốn tăng lợi nhuận, doanh nghiệp thường xuyên đánh giá tìnhGVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai22SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHhình thực hiện kế hoạch chi phí kinh doanh ở mức độ nào, từ đó đưa ra các biện phápgiảm chi phí kinh doanh cho từng nội dung nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận chodoanh nghiệp.3.4.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếpChi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…tham gia trực tiếp vào việc sản xuất ra sản phẩm của doanh nghiệp. Đây là khoản chiphí thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm sản xuất. Do vậy phân tíchkhoản mục này trong giá thành để xác định các nhân tố tác động trực tiếp đến chi phínguyên vật liệu, những tiềm năng chưa được khai thác, nhằm giảm bớt chi phí nguyênvật liệu trực tiếp trong giá thành sản phẩm. Việc phân tích chi phí nguyên vật liệu trựctiếp có thể phân tích cho đơn vị sản phẩm hoặc toàn bộ sản phẩm của doanh nghiệpsản xuất.3.4.2 Chi phí tiền lương của doanh nghiệpChi phí tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ vàcác khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất ngiệp…của lao động tạo ra kết quả sản xuất kinh doanh. Chi phí tiền lương đối với người laođộng đó là khoản thu nhập chính dùng để sản xuất sức lao động thỏa mãn các nhu cầutinh thần, vật chất. Đối với doanh nghiệp đó là khoản chi phí được phép tính vào giáthành sản phẩm, chi phí kinh doanh làm giảm lợi nhuận. Do vậy mục tiêu cảu nhàquản trị là trả tiền lương một cách phù hợp để đảm bảo hài hòa giữa doanh nghiệp vớingười lao động để tiền lương vừa là đòn bẩy kinh tế kích thích tăng năng suất laođộng, đồng thời tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.3.4.3 Chi phí sản xuất chungChi phí sản xuất chung là những chi phí chi ra trong phạm vi phân xưởng sản xuất(trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp). Chi phí sản xuấtchung gồm nhiều yếu tố, có yếu tố mang tính chất biến đổi, có yếu tố mang tính chấtcố định. Do vậy khi phân tích thường được chia làm hai loại: chi phí biến đổi và chiphí cố định để đảm bảo nhận xét đưa ra được chính xác, trước khi phân tích cần tiếnhành điều chỉnh các khoản biến phí theo tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch sản xuất.3.4.4 Chi phí bán hàngChi phí bán hàng là những chi phí chi ra để phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm nhiều yếu tố chiphí như chi phí nhân viên bán hàng, vật liệu, dụng cụ phục vụ cho bán hàng, chi phídịch vụ mua ngoài, chi phí quản cáo, tiếp thị, bảo hành sản phẩm… các yếu tố chi phíthường mang tính chất hỗn hợp vừa bao gồm chi phí biến đổi và chi phí cố định. DoGVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai23SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHvậy khi phân tích chi phí bán hàng thường được tiến hành phân tích như sau: chia chiphí bán hàng thành nhiều yếu tố từ đó so sánh mỗi chi phí kỳ thực hiện với kỳ kếhoạch để thấy được vi mô và tốc độ tăng giảm của từng yếu tố chi phí ảnh hưởng tớikhoản mục chi phí như thế nào. Đâu là yếu tố biến phí để có biện pháp xây dựng địnhmức chi phí cho một đơn vị sản phẩm phù hợp, đâu là yếu tố định phí để có biện phápkhoán chi phí gắn với quy mô hoạt động. Thông qua phân tích để có các biện phápkiểm soát chi phí ngoài sản xuất nhằm góp phần giảm chi phí cho doang nghiệp vànâng cao lợi nhuận.3.4.5 Chi phí quản lý doanh nghiệpChi phí quản lý doang nghiệp đó là những chi phí chi ra phục vụ cho bộ máy quảnlý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố chi phí như chiphí nhân viên quản lý, vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quản lý, khấu hao tài sản cố định,chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài… các yếu tố chi phí thường mang tínhchất hỗn hợp vừa bao gồm chi phí biến đổi và chi phí cố định. Do vật khi phân tích chiphí quản lý doanh nghiệp thường được tiến hành phân tích như sau:Chia chi phí quản lý doanh nghiệp thành nhiều yếu tố từ đó so sánh mỗi yếu tố chiphí kỳ thực hiện với kỳ kế hoạch để thấy được quy mô và tốc độ tăng giảm của từngyếu tố chi phí ảnh hưởng tới khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp như thế nào.Đâu là yếu tố biến phí để có biện pháp xây dựng định mức chi phí cho một đơn vị sảnphẩm phù hợp, đâu là yếu tố định phí để có biện pháp khoán chi phí gắn với quy môhoạt động. Thông qua phân tích để có các biện pháp kiểm soát chi phí quản lý doanhnghiệp nhằm góp phần giảm chi phí cho doanh nghiệp.3.4.6 Chi phí khấu hao tài sản cố địnhChi phí khấu hao tài sản cố định là yếu tố cơ bản trong chỉ tiêu giá thành sản xuấtsản phẩm, tổng chi phí của doanh nghiệp. Đặc biệt các doanh nghiệp sản xuất theocông nghệ hiện đại thì tỷ trọng chi phí khấu hao thường chiếm khá cao, do vậy doanhnghiệp thường xuyên phân tích để đưa ra các biện pháp nhằm phản ánh chính xác chiphí khấu hao cho từng đối tượng. Mặt khác, chi phí khấu hao tài sản cố định của doanhnghiệp thường phụ thuộc vào phương pháp tính khấu hao, tỷ trọng từng loại tài sản cốđịnh trọng doanh nghiệp.3.5. Khái niệm về lợi nhuậnLợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư saukhi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là phầnchênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận, trong kế toán, là phầnchênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnhGVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai24SVTH: Lâm Trọng QuyểnPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CÔNG TY TNHH XÂYDỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNHvực là quan niệm về chi phí. Trong kế toán, người ta chỉ quan tâm đến các chi phíbằng tiền, mà không kể chi phí cơ hội như trong kinh tế học. Trong kinh tế học, ởtrạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận sẽ bằng 0. Chính sự khác nhau này dẫn tớihai khái niệm lợi nhuận: lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán.Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0 khi mà chi phí bình quân nhỏ hơn chi phí biên, cũng tức lànhỏ hơn giá bán. Lợi nhuận kinh tế sẽ bằng 0 khi mà chi phí bình quân bằng chi phíbiên, cũng tức là bằng giá bán. Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo (xét trong dàihạn), lợi nhuận kinh tế thường bằng 0. Tuy nhiên, lợi nhuận kế toán có thể lớn hơn 0ngay cả trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.Một doanh nghiệp trên thị trường muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ chọn mức sản lượngmà tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên.Tức là doanh thu có thêm khi bán thêm mộtđơn vị sản phẩm bằng phần chi phí thêm vào khi làm thêm một đơn vị sản phẩm.Trong cạnh cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu biên bằng giá. Ngay cả khi giá thấp hơnchi phí bình quân tối thiểu, lợi nhuận bị âm. Tại điểm doanh thu biên bằng chi phíbiên, doanh nghiệp lỗ ít nhất.Các loại lợi nhuận:- Lợi tức- Lợi nhuận trước thuế và lãi- Lợi nhuận trên tài sản- Lợi nhuận trên vốn- Lợi nhuận trên tài sản- Lợi nhuận trên doanh thu- Lợi nhuận gộp- Lợi nhuận ròngSau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Thunhập này sau khi bù đắp các khoản chi phí hoạt động kinh doanh có liên quan, còn lạilà lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào chất lượng hoạt động sảnxuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp, thể hiện thành quả tài chính cuối cùngcủa doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận được xem là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp cuốicùng của hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp. Qua chỉ tiêu này cho thấy sự nỗ lựcphấn đấu của từng người, từng bộ phận trong doanh nghiệp, về tăng doanh thu, giảmchi phí.Lợi nhuận của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quảGVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai25SVTH: Lâm Trọng Quyển