Show
Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Xem thêm...Ít hơn Bạn có thể tạo công thức đơn giản để cộng, trừ, nhân hoặc chia các giá trị trong trang tính của mình. Các công thức đơn giản luôn bắt đầu bằng một dấu bằng (=), theo sau là các hằng số có giá trị số và toán tử tính toán như dấu cộng (+), dấu trừ (-), dấu hoa thị(*) hoặc dấu gạch chéo (/). Chúng ta sẽ lấy ví dụ về một công thức đơn giản.
Chúng ta hãy lấy một biến thể khác của một công thức đơn giản. Nhập =5+2*3 vào một ô khác, rồi nhấn Enter hoặc Return. Excel nhân hai số cuối rồi cộng với số thứ nhất thành kết quả. Bạn có thể sử dụng tính năng Tự Tính tổng để tính tổng nhanh một cột hoặc một hàng hay nhiều số. Chọn một ô bên cạnh các số bạn muốn tính tổng, bấm Tự Tính tổng trên tab Trang đầu, nhấn Enter (Windows) hoặc Return (máy Mac) và sẽ ra kết quả!
Khi bạn bấm Tự Tính tổng, Excel tự động nhập công thức (dùng hàm SUM) để tính tổng các số.
Lưu ý: Bạn cũng có thể nhập ALT+= (Windows) hoặc ALT+ += (máy Mac) vào một ô và Excel sẽ tự động chèn hàm SUM.Đây là ví dụ. Để cộng các số của tháng Một trong ngân sách Giải trí này, hãy chọn ô B7, ô ngay dưới cột số. Rồi bấm Tự động Tính tổng. Công thức xuất hiện trong ô B7 và Excel làm nổi bật các ô mà bạn đang tính tổng.
Nhấn Enter để hiển thị kết quả (95,94) trong ô B7. Bạn cũng có thể thấy công thức trên thanh công thức trên đầu cửa sổ Excel.
Lưu ý:
Sao chép dữ liệu ví dụ vào bảng sau đây và dán vào ô A1 của trang tính Excel mới. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem toàn bộ dữ liệu.
Lưu ý: Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn công thức, nhấn F2, rồi nhấn Enter (Windows) hoặc Return (máy Mac).
Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trongCộng đồng trả lời.
Công suất là khái niệm đặc trưng trong Vật lý, nó sẽ được học và liên quan đến các chuyên đề như: Dòng điện xoay chiều, Động cơ hơi nước …. Các em cần nắm chắc các công thức tính công suất trong nhiều trường hợp khác nhau để có thể vận dụng linh hoạt trong việc làm các bài tập liên quan Khái niệm về Công suấtCông suất là đại lượng vật lí đặc trưng cho tốc độ thực hiện công (tốc độ tiêu hao năng lượng của một vật (người, máy móc ….) Biểu thức tính công suất: P = A/t Trong đó:
Đơn vị tính của công suất là W (theo tên gọi của nhà Vật lý học Jamse Walt – người cải tiến thành công động cơ hơi nước, nâng cao hiệu suất công việc của nó lên gấp nhiều lần)
Các dạng công suấtCông suất cơNếu một động cơ có hệ số công suất , điện trở R thì công suất cơ học (công suất có ích) của động cơ tính bởi: Công suất điệnCông suất điện tức thời a. Khái niệm: Công suất điện thức thời là tích của điện áp và dòng điện tức thời b. Công suất tức thời của đoạn mạch xoay chiều
c. Ví dụ Một động cơ điện xoay chiều hoạt động liên tục trong một ngày đêm tiêu thụ lượng điện năng là 12kWh . Biết hệ số công suất của động cơ là 0,83. Động cơ tiêu thụ điện năng với công suất tức thời cực đại bằng: A. 0,71 kW B. 1,0 kW C. 1,1 kW D. 0,60 kW
Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt 🔭 GIA SƯ LÝ Công suất của máy thu điệnTổng hợp các công thức tính Công suấtBạn là người sử dụng các thiết bị điện trong gia đình như : Điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện …Chắc chẵn bạn đã nghe thấy đâu đó với những câu là thiết bị này có công suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu w ? Khi các bạn mua một thiết bị điện nào đó và trên máy sẽ thường có những tem hay nhãn mác như hình bên trên và có ghi công suất tiêu thụ của đồ dùng đó bên trên và đó chính là công suất tiêu thụ điện năng của sản phẩm đó. Bài tập về công suấtCâu 1: Vật có khối lượng 100g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m nghiêng góc 300 so với mặt nằm ngang. Hệ số ma sát 0,1. Cho g = 10m/s2. Công lực ma sát trong quá trình chuyển động từ vị trí đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng là: A. 0,5 J B. -0,43 J C. 0,37 J D. -0,25 J Đáp án: B Câu 2: Vật khối lượng m = 2 kg rơi tự do ở độ cao h = 10m. Loại bỏ đi phần sức cản không khí. Cho g = 9,8m/s2. Sau thời gian 1,2s trọng lực đã thực hiện một công là: A. 180 J B. 138,3 J C. 205,4 J D. 150 J Đáp án: B Câu 3: Vật có khối lượng đó là m = 2 kg rơi tự từ độ cao h = 10m tính từ mặt đất. Loại bỏ đi phần sức cản không khí. Cho g = 9,8m/s2. Các em hãy tính công suất tức thời của trọng lực P tại thời điểm 1,2s. A. 250 W. B. 130,25 W. C. 230,5 W. D. 160,5 W. Đáp án: C Câu 4: Một lực không đổi liên tục kéo vật chuyển động với vận tốc theo hướng của . Công suất của lực là gì? A. Fv2 B. Fvt C. Fv D. Ft Đáp án: C Câu 5: Một ô tô chạy trên đường có vận tốc đạt 36km/h. Công suất động cơ của ô tô này là 30kW. Công của lực phát động khi ô tô chạy quãng đường d = 2 km là: A. 16.106J. B. 6.105J. C. 6.106J. D. 12.106J. Đáp án: C Câu 6: Nhà máy thủy điện xây dựng vị trí cao đó là các thác nước nhằm lợi dụng năng lượng nước chảy xuống. Tua bin máy phát điện phát công suất 25 MW. Tính độ cao của thác nước, biết mỗi phút nước chảy vào tuabin máy phát điện là 1800 m3 và hiệu suất tuabin là 0,8. Cho dnước= 1000 kg/m3. A. 204m B. 200m C. 1040m D. 104m Đáp án: D Câu 7: Chiếc cần cẩu khi cẩu kiện hàng có khối lượng 5T nâng thẳng đứng lên cao nhanh dần đều đạt độ cao 10m trong thời gian 5s. Công của lực nâng trong giây thứ 5 là các giá trị nào bên dưới. Hãy chọn đáp án đúng: A. 1,944.104J. B. 1,944.105J. C. 1,944.103J. D. 1,944.102J. Đáp án: B Câu 8: Một động cơ điện có công suất 15 kW cấp cho cần cẩu nâng khối lượng một vật 1000 kg lên độ cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính thời gian tối thiểu để cần cẩu thực hiện thành công công việc? A. 10 s. B. 20 s. C. 40 s. D. Kết quả khác. Đáp án: B Câu 9: Chiếc ô tô di chuyển với vận tốc đạt 72km/h. Công suất động cơ đó là 60kW. Lực phát động của động cơ là: A. 2800N. B. 1550N. C. 3000N. D. 2500N. Đáp án: C Câu 10: Cho vật có trọng lượng P = 10N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật có lực F = 15N theo phương ngang lần 1 lên mặt nhẵn, lần 2 lên mặt nhám với cùng độ dời 0,5m. Cho thông tin đó là công toàn phần trong lần thứ hai giảm còn 2/3 so với lần thứ nhất (Không tính ma sát). Cho g = 9,8m/s2, lực ma sát và hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang sẽ là: A. 5N; 0,5. B. 10N; 0,2. C. 12N; 0,4. D. 20N; 0,3. Đáp án: B |