CHƯƠNG TRÌNH VĂN BẰNG 2 NGÀNH LUẬT KINH TẾ Show Bạn đã tốt nghiệp đại học một trường Đại học bất kỳ, hoặc thậm chí đã đi làm một thời gian, nhưng nhận thấy niềm đam mê của mình đối với nghề Luật, bạn muốn có cơ hội đảm nhiệm các chức danh tư pháp như: luật sư, công chứng viên, chấp hành viên, thẩm phán, kiểm sát viên… hay trở thành chuyên gia pháp lý tại các bộ phập pháp chế của các doanh nghiệp, tổ chức tài chính, các đơn vị? Chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 hệ vừa làm vừa học tại Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (HUB) là sự lựa chọn phù hợp cho bạn. Theo hệ thống đào tạo luật tại nhiều quốc gia, trong đó có Hoa Kỳ, để được theo học ngành luật, sinh viên bắt buộc đã phải có một bằng đại học ở một ngành nhất định. Với chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 hệ vừa làm vừa học tại HUB bạn không cần quá băn khoăn khi bắt đầu học luật sau khi đã tốt nghiệp đại học một ngành khác hoặc thậm chí đã đi làm nhiều năm. TạiHUB, Trên nền tảng của kiến thức của bằng đại học thứ nhất, cùng kinh nghiệm làm việc đã tích lũy được, bạn sẽ tiếp tục trải nghiệm môhình đào tạo Luật kết hợp giữa kiến thức pháp luật, kỹ năng thực hành nghề luật và bổ trợ một số kiến thức đặc sắc về kinh tế. Điều này sẽ mang đến lợi thế rất lớn cho bạn, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho những người hành nghề luật trong tương lai. Bên cạnh đó, Chương trình đào tạo Văn bằng 2 ngành Luật Kinh tế tại HUB cũng rất phù hợp với các bạn muốn trang bị thêm kiến thức và kỹ năng về luật pháp nói chung và luật kinh tế nói riêng, chuẩn bị thêm nền tảng cho sự nghiệp quản lý, điều hành, quản lý rủi ro tại các cơ quản quản lý nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp; trong bối cảnh mức độ phức tạp của các vấn đề pháp lý trong kinh doanh ngày càng gia tăng; sự hiểu biết pháp luật về kinh tế được ví như tấm khiên pháp lý trên thương trường.
Thông tin tuyển sinh năm 2022: Năm 2022, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh 54 chỉ tiêu Đại học Văn bằng 2 ngành Luật Kinh tế hệ vừa làm vừa học. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15/7/2022 Dự kiến công bố kết quả: 22/7/2022. Dự kiến khai giảng : 8/2022 Xem thông tin tuyển sinh chi tiết tại: Liên hệ tư vấn: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Ngân hàng Tp. HCM - Quận 1: Lầu 1, 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: (028)38212430 Hotline: 0933405680 - Quận Thủ Đức: Tầng sảnh (nhà Hiệu bộ), 56 Hoàng Diệu 2, P. Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: (028) 38971638 (Mã Phương thức xét tuyển: 411): Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế KSA KSV Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong Chỉ tiêu: 1% chỉ tiêu theo CTĐT 3% chỉ tiêu theo CTĐT Điều kiện đăng ký xét tuyển:
1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau: – Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên; – Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A. – Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A. 2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau: – Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên. – Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên. – Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên. – Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.
+ Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Anh cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Anh của chương trình đó. + Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Việt cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT. Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. 3. Phương thức 3 (Mã Phương thức xét tuyển: 201): Xét tuyển học sinh Giỏi KSA KSV Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong Chỉ tiêu: 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT Chỉ tiêu: 20% chỉ tiêu theo CTĐT Điều kiện đăng ký xét tuyển: Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2024 Cách xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc: – Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên. + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu 4. Phương thức 4 (Mã Phương thức xét tuyển: 202): Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn KSA KSV Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong Chỉ tiêu: 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT Chỉ tiêu: 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT Chỉ tiêu: 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT Điều kiện đăng ký xét tuyển: Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (theo quy định của UEH) đăng ký xét tuyển từ 6.5 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT. Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện: + ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50 Lưu ý: Thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp môn có Ngoại ngữ là tiếng Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Nga hoặc Pháp phải có chứng chỉ IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên. Cách xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc: – Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo tổ hợp môn) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên. + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu. 5. Phương thức 5 (Mã Phương thức xét tuyển: 402): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực KSA KSV Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong Chỉ tiêu: 10% chỉ tiêu theo CTĐT Điều kiện đăng ký xét tuyển: Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT Cách xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) 6. Phương thức 6 (Mã Phương thức xét tuyển: 100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 KSA KSV Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong Chỉ tiêu: Chỉ tiêu còn lại Điều kiện đăng ký xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH. Đối với các phương thức xét tuyển sớm (2), (3), (4), (5), UEH dự kiến mở cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến từ ngày 02/04/2024 đến 10/5/2024. NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2024 Học tại TP.HCM (KSA), Học tại Vĩnh Long (KSV) Tổ hợp xét tuyển (Phương thức 4,6) Chỉ tiêu 2024 TT Mã đăng ký xét tuyển Chương trình đào tạo Thuộc ngành PT 4 PT6 Nhóm 1: Chương trình tiên tiến quốc tế: Là các chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế Châu Á (AUN-QA) hoặc Châu Âu (FIBAA) . Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo từng chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo: - Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng); - Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh; - Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt Chú thích:Tiêu chuẩn AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN), FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu) I. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý 1 7340301_03 Kế toán doanh nghiệp (S) Kế toán – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 620 2 7340302 Kiểm toán Kiểm toán 200 3 7340301_02 Kế toán công Kế toán 50 4 7340120 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 570 5 7340121 Kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại 210 6 7340115_01 Marketing Marketing 160 7 7340201_03 Ngân hàng Tài chính – Ngân hàng 250 8 7340101_01 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 850 9 7340201_05 Tài chính Tài chính – Ngân hàng 510 10 7340201_01 Tài chính công 50 11 7340116 Bất động sản Bất động sản 110 12 7340301_01 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA) (***) Kế toán 70 II. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi 13 7310104_01 Kinh tế đầu tư Kinh tế đầu tư – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 200 III. Lĩnh vực Pháp luật 14 7380107 Luật kinh tế Luật kinh tế – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 A00, A01, D01, D96 150 15 7380101 Luật kinh doanh quốc tế Luật 70 IV. Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật 16 7510605_01 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 110 Nhóm 2: Chương trình tiên tiến: Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần. Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo các chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo: - Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng); - Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh; - Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt. I. Lĩnh vực Nhân văn 17 7220201 Tiếng Anh thương mại (S) (**) Ngôn ngữ Anh – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 D01, D96 150 II. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi 18 7310101 Kinh tế Kinh tế – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 110 19 7310102 Kinh tế chính trị (S) Kinh tế chính trị 50 20 7310104_02 Thẩm định giá và Quản trị tài sản Kinh tế đầu tư 100 21 7310107 Thống kê kinh doanh (*) Thống kê kinh tế 50 22 7310108_01 Toán tài chính (*) Toán kinh tế 50 23 7310108_02 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*) 70 III. Lĩnh vực Báo chí và thông tin 24 7320106 Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện (S) Công nghệ truyền thông – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 A00, A01, D01, V00 100 IV. Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý 25 7340122 Thương mại điện tử (*) Thương mại điện tử – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 140 26 7340115_02 Công nghệ Marketing Marketing 70 27 7340101_03 Quản trị bệnh viện Quản trị kinh doanh 100 28 7340201_02 Thuế Tài chính – Ngân hàng 100 29 7340201_07 Quản trị Hải quan – Ngoại thương 100 30 7340201_04 Thị trường chứng khoán 100 31 7340201_06 Đầu tư tài chính 70 32 7340204 Bảo hiểm (S) Bảo hiểm 50 33 7340205 Công nghệ tài chính Công nghệ tài chính 70 34 7340206 Tài chính quốc tế Tài chính quốc tế 110 35 7340403 Quản lý công (S) Quản lý công 70 36 7340404 Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực 150 37 7340405_01 Hệ thống thông tin kinh doanh(*) Hệ thống thông tin quản lý 55 38 7340405_02 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*) 55 39 7340101_02 Kinh doanh số Quản trị kinh doanh 70 V. Lĩnh vực Toán và Thống kê 40 7460108 Khoa học dữ liệu(*) Khoa học dữ liệu – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 55 V.I Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin 41 7480101 Khoa học máy tính(*) Khoa học máy tính – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 50 42 7480103 Kỹ thuật phần mềm (*) Kỹ thuật phần mềm 55 43 7480201_03 Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*) Công nghệ thông tin 100 44 7480107_01 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) Trí tuệ nhân tạo 70 45 7480107_02 Điều khiển thông minh và tự động hóa (hệ kỹ sư) 70 46 7480201_01 Công nghệ thông tin (*) Công nghệ thông tin 50 47 7480201_02 Công nghệ nghệ thuật (ArtTech) (*) 70 48 7480202 An toàn thông tin(*) An toàn thông tin 50 VII Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật 49 7510605_02 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 70 VIII Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng 50 7580104 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh Kiến trúc đô thị – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 A00, A01, D01, V00 110 IX Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản 51 7620114 Kinh doanh nông nghiệp(S) Kinh doanh nông nghiệp – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 50 X Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân 52 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 165 53 7810201_01 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 85 54 7810201_02 Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí 80 (S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp. (*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30. (**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30. (***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0 (hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên). CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG ISB BBUS & CỬ NHÂN ISB ASEAN CO-OP STT Mã đăng ký xét tuyển Chương trình đào tạo Thuộc ngành Tổ hợp xét tuyển (Phương thức 4,6) Chỉ tiêu 2024 PT 4 PT6 Lĩnh vực kinh doanh và quản lý Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh với cường độ cao và cập nhật liên tục, giúp sinh viên nhanh chóng tiếp cận những kiến thức mới. Các kỹ năng mềm được lồng ghép trong suốt quá trình học tập với sự đa dạng trong hình thức triển khai. Sinh viên có cơ hội tham gia trao đổi sinh viên với các trường quốc tế uy tín và trở thành nhân sự làm việc cho tập đoàn lớn tại Việt Nam và toàn cầu. Sinh viên chương trình Cử nhân Tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Kinh doanh, Marketing, Tài chính Ứng dụng, Kế toán 1 ISB_CNTN Cử nhân Tài năng ISB Bbus Quản trị kinh doanh – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 550 Kinh doanh quốc tế Marketing Tài chính Ứng dụng Kế toán Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op: Đào tạo dựa trên cơ sở chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBus, học hoàn toàn bằng tiếng Anh. Chương trình không chỉ cung cấp kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn tạo cơ hội thực hành nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các tập đoàn tại các nước ASEAN ngay trong quá trình học tập tại trường. Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm 1 số học môn học tại các trường đối tác nước ngoài và học tập 1 số môn học gắn thực tế tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN. Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Marketing, Tài chính Ứng dụng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu. 2 ASA_Co-op Cử nhân ISB ASEAN Co-op Tài chính Ứng dụng 50 Marketing HỌC TẠI VĨNH LONG (KSV) TRẢI NGHIỆM MEKONG – SẴN SÀNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ - Một chất lượng – Một bằng cấp – Một thương hiệu, không phân biệt nơi đào tạo; - Học phí chỉ bằng 60-65% so với học tại TP. Hồ Chí Minh; - Kiến thức Đa ngành, đa lĩnh vực, gắn liền với các kiến thức Phát triển bền vững; - Các chương trình đào tạo Tiên tiến quốc tế, Tiên tiến được phát triển với tinh thần “Dạy những gì các Đại học hàng đầu thế giới đang dạy”, được công nhận quốc tế bởi kiểm định chất lượng AUN-QA và FIBAA; - Nhiều chính sách học bổng hỗ trợ cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long; - Tất cả sinh viên năm cuối luân chuyển campus học tại TP. Hồ Chí Minh. TT Mã đăng ký xét tuyển Chương trình đào tạo Thuộc ngành Tổ hợp xét tuyển (Phương thức 4 ,6) Chỉ tiêu 2024 PT4 PT6 PHẠM VI TUYỂN SINH CẢ NƯỚC I. Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản 1 7620114 Kinh doanh nông nghiệp (S) Kinh doanh nông nghiệp – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 30 II. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý 2 7340201_03 Thuế Tài chính – Ngân hàng – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 30 3 7340122 Thương mại điện tử (*) Thương mại điện tử – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 60 4 Mekong_VL Chương trình Cử nhân quốc tế Mekong được cấp bằng bởi: WSU (Úc); VUW (New Zealand); UVic (Canada); MUST (Đài Loan) Tài chính – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 30 Marketing Kinh doanh quốc tế Quản trị nhân lực Kế toán III. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân 5 7810201 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 30 IV. Lĩnh vực Nhân văn 6 7220201 Tiếng Anh thương mại(**) Ngôn ngữ Anh D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 D01, D96 30 V. Lĩnh vực Pháp luật 7 7380107 Luật kinh tế Luật kinh tế – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 A00, A01, D01, D96 30 VI. Lĩnh vực máy tính, công nghệ thông tin 8 7480201 Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*) Công nghệ thông tin – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 30 9 7480107 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) Trí tuệ nhân tạo – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 30 VII. Lĩnh vực công nghệ kỹ thuật 10 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 50 PHẠM VI TUYỂN SINH KHU VỰC ĐBSCL I. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý 11 7340101 Quản trị Quản trị kinh doanh – A00 – A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 A00, A01, D01, D07 30 12 7340120 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 50 13 7340115 Marketing Marketing 70 14 7340201_01 Ngân hàng Tài chính – Ngân hàng 35 15 7340201_02 Tài chính 35 16 7340301 Kế toán doanh nghiệp (S) Kế toán 60 (S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp. (*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30. (**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30. Tổ hợp xét tuyển của KSA và KSV TT Mã tổ hợp môn Tên tổ hợp môn Mã môn PT4: Tổ hợp môn PT6 1 A00 Toán, Vật lí, Hóa học TO-LI-HO Sử dụng Sử dụng 2 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh TO-LI-N1 Sử dụng Sử dụng 3 D27 Toán, Vật lí, Tiếng Nga TO-LI-N2 Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) Không sử dụng 4 D29 Toán, Vật lí, Tiếng Pháp TO-LI-N3 5 D30 Toán, Vật lí, Tiếng Trung TO-LI-N4 6 D26 Toán, Vật lí, Tiếng Đức TO-LI-N5 7 D28 Toán, Vật lí, Tiếng Nhật TO-LI-N6 8 AH3 Toán, Vật lí, Tiếng Hàn TO-LI-N7 9 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TO-VA-N1 Sử dụng Sử dụng 10 D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga TO-VA-N2 Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) Không sử dụng 11 D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp TO-VA-N3 12 D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung TO-VA-N4 13 D05 Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức TO-VA-N5 14 D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật TO-VA-N6 15 DD2 Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn TO-VA-N7 16 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh TO-HO-N1 Sử dụng Sử dụng 17 D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga TO-HO-N2 Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) Không sử dụng 18 D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp TO-HO-N3 19 D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung TO-HO-N4 20 D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức TO-HO-N5 21 D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật TO-HO-N6 22 AH2 Toán, Hóa học, Tiếng Hàn TO-HO-N7 23 D90 Toán, KHTN, Tiếng Anh TO-N1-TN Không sử dụng Không sử dụng 24 D93 Toán, KHTN, Tiếng Nga TO-N2-TN Không sử dụng Không sử dụng 25 D91 Toán, KHTN, Tiếng Pháp TO-N3-TN 26 D95 Toán, KHTN, Tiếng Trung TO-N4-TN 27 D92 Toán, KHTN, Tiếng Đức TO-N5-TN 28 D94 Toán, KHTN, Tiếng Nhật TO-N6-TN 29 AH7 Toán, KHTN, Tiếng Hàn TO-N7-TN 30 D96 Toán, KHXH, Tiếng Anh TO-N1-XH Không sử dụng Sử dụng 31 D99 Toán, KHXH, Tiếng Nga TO-N2-XH Không sử dụng Không sử dụng 32 D97 Toán, KHXH, Tiếng Pháp TO- N3-XH 33 DD1 Toán, KHXH, Tiếng Trung TO-N4-XH 34 D98 Toán, KHXH, Tiếng Đức TO-N5-XH 35 DD0 Toán, KHXH, Tiếng Nhật TO-N6-XH 36 AH8 Toán, KHXH, Tiếng Hàn TO-N7-XH 37 V00 Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ Thuật(**) TO-LI-NK1 Không sử dụng Sử dụng Lưu ý: (*) Điểm IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên. (**) Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh. HỌC PHÍ: Mức học phí năm học 2024-2025 cụ thể như sau: Chương trình Học phí Các chương trình tiên tiến quốc tế (đã kiểm định quốc tế) Tiếng Việt: 1.065.000/tín chỉ Tiếng Anh: x 1,4 Thực hành: x 1,2 Chương trình tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (ACCA và ICAEW) Tiếng Việt: 1.065.000/tín chỉ Tiếng Anh: 1.685.000/tín chỉ Các chương trình tiên tiến Tiếng Việt: 975.000/tín chỉ Tiếng Anh: x 1,4 Thực hành: x 1,2 Cử nhân tài năng Tiếng Việt: 975.000/tín chỉ Tiếng Anh: 1.685.000/tín chỉ Asean Coop Tiếng Việt: 975.000/tín chỉ Tiếng Anh: 1.685.000/tín chỉ Mode Coop: 3.290.000/tín chỉ Lộ trình tăng học phí mỗi năm (tăng không quá 10%/năm). Tại phân hiệu Vĩnh Long: Mức học phí dự kiến năm học 2024 - 2025: 625.000/tín chỉ (bằng 65% học phí của cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh. Lộ trình tăng học phí (mức tăng không quá 5%/năm). Cụ thể, năm 2024-2025: 625.000/tín chỉ; Năm 2025-2026: 657.000/tín chỉ; Năm 2026-2027: 690.000/tín chỉ; Năm 2027-2028: 725.000/tín chỉ. Đối với các học phần thực hành, đồ án, thực tế… của chương trình Robot và Trí tuệ nhân tạo mức học phí tín chỉ = 1,2 x mức học phí tín chỉ học phần lý thuyết. Học văn bằng 2 kinh tế mất bao lâu?Vậy theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục quy định như sau: Đối với sinh viên đã tốt nghiệp, muốn học văn bằng 2 thì sẽ mất thời gian là 1 năm. Đối với sinh viên chưa tốt nghiệp, học song bằng thì thời gian học sẽ mất là 3 năm. UEH xét học bạ 2024 khi nào?Các điều kiện, tiêu chí để xét tuyển bằng phương thức sử dụng điểm học bạ vào Đại học Kinh tế TPHCM, cụ thể: Theo đó, đối với các phương thức xét tuyển sớm (2), (3), (4), (5), UEH dự kiến mở cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến từ ngày 02/04/2024 đến 10/5/2024. Trường đại học UEH là trường gì?Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH) công bố thông tin tuyển sinh Đại học chính quy Khóa 47 năm 2021. Học văn bằng 2 là như thế nào?Văn bằng đại học thứ hai (tiếng Anh là Degree 2) là văn bằng cấp cho những người đã có ít nhất một bằng tốt nghiệp đại học, sau khi hoàn thành đầy đủ chương trình đào tạo đại học của ngành đào tạo mới, có đủ điều kiện để công nhận và cấp bằng tốt nghiệp đại học. |