Tuyển sinh văn bằng 2 đại học kinh tế tphcm năm 2024

CHƯƠNG TRÌNH VĂN BẰNG 2 NGÀNH LUẬT KINH TẾ

Bạn đã tốt nghiệp đại học một trường Đại học bất kỳ, hoặc thậm chí đã đi làm một thời gian, nhưng nhận thấy niềm đam mê của mình đối với nghề Luật, bạn muốn có cơ hội đảm nhiệm các chức danh tư pháp như: luật sư, công chứng viên, chấp hành viên, thẩm phán, kiểm sát viên… hay trở thành chuyên gia pháp lý tại các bộ phập pháp chế của các doanh nghiệp, tổ chức tài chính, các đơn vị? Chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 hệ vừa làm vừa học tại Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (HUB) là sự lựa chọn phù hợp cho bạn.

Tuyển sinh văn bằng 2 đại học kinh tế tphcm năm 2024

Theo hệ thống đào tạo luật tại nhiều quốc gia, trong đó có Hoa Kỳ, để được theo học ngành luật, sinh viên bắt buộc đã phải có một bằng đại học ở một ngành nhất định. Với chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 hệ vừa làm vừa học tại HUB bạn không cần quá băn khoăn khi bắt đầu học luật sau khi đã tốt nghiệp đại học một ngành khác hoặc thậm chí đã đi làm nhiều năm. TạiHUB, Trên nền tảng của kiến thức của bằng đại học thứ nhất, cùng kinh nghiệm làm việc đã tích lũy được, bạn sẽ tiếp tục trải nghiệm môhình đào tạo Luật kết hợp giữa kiến thức pháp luật, kỹ năng thực hành nghề luật và bổ trợ một số kiến thức đặc sắc về kinh tế. Điều này sẽ mang đến lợi thế rất lớn cho bạn, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho những người hành nghề luật trong tương lai.

Bên cạnh đó, Chương trình đào tạo Văn bằng 2 ngành Luật Kinh tế tại HUB cũng rất phù hợp với các bạn muốn trang bị thêm kiến thức và kỹ năng về luật pháp nói chung và luật kinh tế nói riêng, chuẩn bị thêm nền tảng cho sự nghiệp quản lý, điều hành, quản lý rủi ro tại các cơ quản quản lý nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp; trong bối cảnh mức độ phức tạp của các vấn đề pháp lý trong kinh doanh ngày càng gia tăng; sự hiểu biết pháp luật về kinh tế được ví như tấm khiên pháp lý trên thương trường.

  • Thời gian đào tạo chỉ trong 2 năm, được cô đọng trong 73 tín chỉ
  • Chương trình đào tạo: trang bị các kiến thức chuyên ngành, bao gồm kiến thức nền tảng của ngành Luật như: Luật Hiến pháp, Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính, Luật quốc tế… Kiến thức chuyên sâu như Luật thương mại, Luật kinh doanh bất động sản, Luật chứng khoán, Luật ngân hàng, Luật sở hữu trí tuệ…. Và các môn học về các kỹ năng thực hành nghề luật.
  • Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân Luật Kinh tế của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  • Thời gian và địa điểm học: Lớp học vào các buổi tối trong tuần và ngày cuối tuần; tại 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1.
  • Đội ngũ giảng viên: Với đội ngũ giảng viên cơ hữu là các chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế, quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng, chuyển đổi số.
  • Học phí: khoảng 15.000.000 đ/năm (năm học 2021 – 2022)
  • Điều kiện dự tuyển: Ứng viên đã tốt nghiệp Đại học không phân biệt hệ, ngành và trường đào tạo.
  • Hình thức xét tuyển: Trường xét tuyển dựa trên kết quả học tập đại học của thí sinh, không tổ chức thi tuyển.

Thông tin tuyển sinh năm 2022:

Năm 2022, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh 54 chỉ tiêu Đại học Văn bằng 2 ngành Luật Kinh tế hệ vừa làm vừa học.

Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15/7/2022

Dự kiến công bố kết quả: 22/7/2022.

Dự kiến khai giảng : 8/2022

Xem thông tin tuyển sinh chi tiết tại:

Liên hệ tư vấn:

Phòng Đào tạo - Trường Đại học Ngân hàng Tp. HCM

- Quận 1: Lầu 1, 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: (028)38212430 Hotline: 0933405680

- Quận Thủ Đức: Tầng sảnh (nhà Hiệu bộ), 56 Hoàng Diệu 2, P. Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: (028) 38971638

(Mã Phương thức xét tuyển: 411): Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế

KSA

KSV

Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong

Chỉ tiêu: 1% chỉ tiêu theo CTĐT

3% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

  1. Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:

1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:

– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;

– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.

– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.

2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau:

– Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.

– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.

– Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.

– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.

  1. Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam (Lào, Campuchia, Thái Lan,..) và tốt nghiệp THPT nước ngoài (gọi tắt thí sinh nước ngoài):

+ Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Anh cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Anh của chương trình đó.

+ Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Việt cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

3. Phương thức 3 (Mã Phương thức xét tuyển: 201): Xét tuyển học sinh Giỏi

KSA

KSV

Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong

Chỉ tiêu:

40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT

Chỉ tiêu: 20% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2024

Cách xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu

4. Phương thức 4 (Mã Phương thức xét tuyển: 202): Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn

KSA

KSV

Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong

Chỉ tiêu: 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT

Chỉ tiêu: 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT

Chỉ tiêu: 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (theo quy định của UEH) đăng ký xét tuyển từ 6.5 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50

Lưu ý: Thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp môn có Ngoại ngữ là tiếng Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Nga hoặc Pháp phải có chứng chỉ IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.

Cách xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo tổ hợp môn) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.

5. Phương thức 5 (Mã Phương thức xét tuyển: 402): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực

KSA

KSV

Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong

Chỉ tiêu: 10% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT

Cách xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM)

6. Phương thức 6 (Mã Phương thức xét tuyển: 100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

KSA

KSV

Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong

Chỉ tiêu: Chỉ tiêu còn lại

Điều kiện đăng ký xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.

Đối với các phương thức xét tuyển sớm (2), (3), (4), (5), UEH dự kiến mở cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến từ ngày 02/04/2024 đến 10/5/2024.

NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2024

Học tại TP.HCM (KSA), Học tại Vĩnh Long (KSV)

Tổ hợp xét tuyển

(Phương thức 4,6)

Chỉ tiêu 2024

TT

Mã đăng ký xét tuyển

Chương trình đào tạo

Thuộc ngành

PT 4

PT6

Nhóm 1: Chương trình tiên tiến quốc tế: Là các chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế Châu Á (AUN-QA) hoặc Châu Âu (FIBAA) . Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo từng chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo:

- Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng);

- Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh;

- Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt

Chú thích:Tiêu chuẩn AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN), FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu)

I.

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

1

7340301_03

Kế toán doanh nghiệp (S)

Kế toán

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

620

2

7340302

Kiểm toán

Kiểm toán

200

3

7340301_02

Kế toán công

Kế toán

50

4

7340120

Kinh doanh quốc tế

Kinh doanh quốc tế

570

5

7340121

Kinh doanh thương mại

Kinh doanh thương mại

210

6

7340115_01

Marketing

Marketing

160

7

7340201_03

Ngân hàng

Tài chính – Ngân hàng

250

8

7340101_01

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

850

9

7340201_05

Tài chính

Tài chính – Ngân hàng

510

10

7340201_01

Tài chính công

50

11

7340116

Bất động sản

Bất động sản

110

12

7340301_01

Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA) (***)

Kế toán

70

II.

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

13

7310104_01

Kinh tế đầu tư

Kinh tế đầu tư

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

200

III.

Lĩnh vực Pháp luật

14

7380107

Luật kinh tế

Luật kinh tế

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, D96

150

15

7380101

Luật kinh doanh quốc tế

Luật

70

IV.

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật

16

7510605_01

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

110

Nhóm 2: Chương trình tiên tiến:

Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần. Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo các chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo:

- Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng);

- Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh;

- Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt.

I.

Lĩnh vực Nhân văn

17

7220201

Tiếng Anh thương mại (S) (**)

Ngôn ngữ Anh

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

D01, D96

150

II.

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

18

7310101

Kinh tế

Kinh tế

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

110

19

7310102

Kinh tế chính trị (S)

Kinh tế chính trị

50

20

7310104_02

Thẩm định giá và Quản trị tài sản

Kinh tế đầu tư

100

21

7310107

Thống kê kinh doanh (*)

Thống kê kinh tế

50

22

7310108_01

Toán tài chính (*)

Toán kinh tế

50

23

7310108_02

Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*)

70

III.

Lĩnh vực Báo chí và thông tin

24

7320106

Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện (S)

Công nghệ truyền thông

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, V00

100

IV.

Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý

25

7340122

Thương mại điện tử (*)

Thương mại điện tử

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

140

26

7340115_02

Công nghệ Marketing

Marketing

70

27

7340101_03

Quản trị bệnh viện

Quản trị kinh doanh

100

28

7340201_02

Thuế

Tài chính – Ngân hàng

100

29

7340201_07

Quản trị Hải quan – Ngoại thương

100

30

7340201_04

Thị trường chứng khoán

100

31

7340201_06

Đầu tư tài chính

70

32

7340204

Bảo hiểm (S)

Bảo hiểm

50

33

7340205

Công nghệ tài chính

Công nghệ tài chính

70

34

7340206

Tài chính quốc tế

Tài chính quốc tế

110

35

7340403

Quản lý công (S)

Quản lý công

70

36

7340404

Quản trị nhân lực

Quản trị nhân lực

150

37

7340405_01

Hệ thống thông tin kinh doanh(*)

Hệ thống thông tin quản lý

55

38

7340405_02

Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*)

55

39

7340101_02

Kinh doanh số

Quản trị kinh doanh

70

V.

Lĩnh vực Toán và Thống kê

40

7460108

Khoa học dữ liệu(*)

Khoa học dữ liệu

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

55

V.I

Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin

41

7480101

Khoa học máy tính(*)

Khoa học máy tính

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

50

42

7480103

Kỹ thuật phần mềm (*)

Kỹ thuật phần mềm

55

43

7480201_03

Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*)

Công nghệ thông tin

100

44

7480107_01

Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)

Trí tuệ nhân tạo

70

45

7480107_02

Điều khiển thông minh và tự động hóa (hệ kỹ sư)

70

46

7480201_01

Công nghệ thông tin (*)

Công nghệ thông tin

50

47

7480201_02

Công nghệ nghệ thuật (ArtTech) (*)

70

48

7480202

An toàn thông tin(*)

An toàn thông tin

50

VII

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật

49

7510605_02

Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư)

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

70

VIII

Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng

50

7580104

Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh

Kiến trúc đô thị

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, V00

110

IX

Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản

51

7620114

Kinh doanh nông nghiệp(S)

Kinh doanh nông nghiệp

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

50

X

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

52

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

165

53

7810201_01

Quản trị khách sạn

Quản trị khách sạn

85

54

7810201_02

Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí

80

(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.

(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.

(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.

(***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0 (hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên).

CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG ISB BBUS & CỬ NHÂN ISB ASEAN CO-OP

STT

Mã đăng ký xét tuyển

Chương trình đào tạo

Thuộc ngành

Tổ hợp xét tuyển

(Phương thức 4,6)

Chỉ tiêu 2024

PT 4

PT6

Lĩnh vực kinh doanh và quản lý

Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh với cường độ cao và cập nhật liên tục, giúp sinh viên nhanh chóng tiếp cận những kiến thức mới. Các kỹ năng mềm được lồng ghép trong suốt quá trình học tập với sự đa dạng trong hình thức triển khai. Sinh viên có cơ hội tham gia trao đổi sinh viên với các trường quốc tế uy tín và trở thành nhân sự làm việc cho tập đoàn lớn tại Việt Nam và toàn cầu. Sinh viên chương trình Cử nhân Tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Kinh doanh, Marketing, Tài chính Ứng dụng, Kế toán

1

ISB_CNTN

Cử nhân Tài năng ISB Bbus

Quản trị kinh doanh

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

550

Kinh doanh quốc tế

Marketing

Tài chính Ứng dụng

Kế toán

Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op:

Đào tạo dựa trên cơ sở chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBus, học hoàn toàn bằng tiếng Anh. Chương trình không chỉ cung cấp kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn tạo cơ hội thực hành nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các tập đoàn tại các nước ASEAN ngay trong quá trình học tập tại trường. Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm 1 số học môn học tại các trường đối tác nước ngoài và học tập 1 số môn học gắn thực tế tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN.

Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Marketing, Tài chính Ứng dụng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.

2

ASA_Co-op

Cử nhân ISB ASEAN Co-op

Tài chính Ứng dụng

50

Marketing

HỌC TẠI VĨNH LONG (KSV) TRẢI NGHIỆM MEKONG – SẴN SÀNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ

- Một chất lượng – Một bằng cấp – Một thương hiệu, không phân biệt nơi đào tạo;

- Học phí chỉ bằng 60-65% so với học tại TP. Hồ Chí Minh;

- Kiến thức Đa ngành, đa lĩnh vực, gắn liền với các kiến thức Phát triển bền vững;

- Các chương trình đào tạo Tiên tiến quốc tế, Tiên tiến được phát triển với tinh thần “Dạy những gì các Đại học hàng đầu thế giới đang dạy”, được công nhận quốc tế bởi kiểm định chất lượng AUN-QA và FIBAA;

- Nhiều chính sách học bổng hỗ trợ cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long;

- Tất cả sinh viên năm cuối luân chuyển campus học tại TP. Hồ Chí Minh.

TT

Mã đăng ký xét tuyển

Chương trình đào tạo

Thuộc ngành

Tổ hợp xét tuyển

(Phương thức 4 ,6)

Chỉ tiêu 2024

PT4

PT6

PHẠM VI TUYỂN SINH CẢ NƯỚC

I.

Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản

1

7620114

Kinh doanh nông nghiệp (S)

Kinh doanh nông nghiệp

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

30

II.

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

2

7340201_03

Thuế

Tài chính – Ngân hàng

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

30

3

7340122

Thương mại điện tử (*)

Thương mại điện tử

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

60

4

Mekong_VL

Chương trình Cử nhân quốc tế Mekong được cấp bằng bởi: WSU (Úc); VUW (New Zealand); UVic (Canada); MUST (Đài Loan)

Tài chính

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

30

Marketing

Kinh doanh quốc tế

Quản trị nhân lực

Kế toán

III.

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

5

7810201

Quản trị khách sạn

Quản trị khách sạn

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

30

IV.

Lĩnh vực Nhân văn

6

7220201

Tiếng Anh thương mại(**)

Ngôn ngữ Anh

D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

D01, D96

30

V.

Lĩnh vực Pháp luật

7

7380107

Luật kinh tế

Luật kinh tế

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, D96

30

VI.

Lĩnh vực máy tính, công nghệ thông tin

8

7480201

Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*)

Công nghệ thông tin

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

30

9

7480107

Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)

Trí tuệ nhân tạo

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

30

VII.

Lĩnh vực công nghệ kỹ thuật

10

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

50

PHẠM VI TUYỂN SINH KHU VỰC ĐBSCL

I.

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

11

7340101

Quản trị

Quản trị kinh doanh

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

30

12

7340120

Kinh doanh quốc tế

Kinh doanh quốc tế

50

13

7340115

Marketing

Marketing

70

14

7340201_01

Ngân hàng

Tài chính – Ngân hàng

35

15

7340201_02

Tài chính

35

16

7340301

Kế toán doanh nghiệp (S)

Kế toán

60

(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.

(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.

(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.

Tổ hợp xét tuyển của KSA và KSV

TT

tổ hợp môn

Tên tổ hợp môn

Mã môn

PT4:

Tổ hợp môn

PT6

1

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

TO-LI-HO

Sử dụng

Sử dụng

2

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

TO-LI-N1

Sử dụng

Sử dụng

3

D27

Toán, Vật lí, Tiếng Nga

TO-LI-N2

Điều kiện: IELTS >=5.5 (*)

Không sử dụng

4

D29

Toán, Vật lí, Tiếng Pháp

TO-LI-N3

5

D30

Toán, Vật lí, Tiếng Trung

TO-LI-N4

6

D26

Toán, Vật lí, Tiếng Đức

TO-LI-N5

7

D28

Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

TO-LI-N6

8

AH3

Toán, Vật lí, Tiếng Hàn

TO-LI-N7

9

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

TO-VA-N1

Sử dụng

Sử dụng

10

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

TO-VA-N2

Điều kiện: IELTS >=5.5 (*)

Không sử dụng

11

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

TO-VA-N3

12

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

TO-VA-N4

13

D05

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức

TO-VA-N5

14

D06

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

TO-VA-N6

15

DD2

Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn

TO-VA-N7

16

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

TO-HO-N1

Sử dụng

Sử dụng

17

D22

Toán, Hóa học, Tiếng Nga

TO-HO-N2

Điều kiện: IELTS >=5.5 (*)

Không sử dụng

18

D24

Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

TO-HO-N3

19

D25

Toán, Hóa học, Tiếng Trung

TO-HO-N4

20

D21

Toán, Hóa học, Tiếng Đức

TO-HO-N5

21

D23

Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

TO-HO-N6

22

AH2

Toán, Hóa học, Tiếng Hàn

TO-HO-N7

23

D90

Toán, KHTN, Tiếng Anh

TO-N1-TN

Không sử dụng

Không sử dụng

24

D93

Toán, KHTN, Tiếng Nga

TO-N2-TN

Không sử dụng

Không sử dụng

25

D91

Toán, KHTN, Tiếng Pháp

TO-N3-TN

26

D95

Toán, KHTN, Tiếng Trung

TO-N4-TN

27

D92

Toán, KHTN, Tiếng Đức

TO-N5-TN

28

D94

Toán, KHTN, Tiếng Nhật

TO-N6-TN

29

AH7

Toán, KHTN, Tiếng Hàn

TO-N7-TN

30

D96

Toán, KHXH, Tiếng Anh

TO-N1-XH

Không sử dụng

Sử dụng

31

D99

Toán, KHXH, Tiếng Nga

TO-N2-XH

Không sử dụng

Không sử dụng

32

D97

Toán, KHXH, Tiếng Pháp

TO- N3-XH

33

DD1

Toán, KHXH, Tiếng Trung

TO-N4-XH

34

D98

Toán, KHXH, Tiếng Đức

TO-N5-XH

35

DD0

Toán, KHXH, Tiếng Nhật

TO-N6-XH

36

AH8

Toán, KHXH, Tiếng Hàn

TO-N7-XH

37

V00

Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ Thuật(**)

TO-LI-NK1

Không sử dụng

Sử dụng

Lưu ý: (*) Điểm IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.

(**) Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.

HỌC PHÍ:

Mức học phí năm học 2024-2025 cụ thể như sau:

Chương trình

Học phí

Các chương trình tiên tiến quốc tế (đã kiểm định quốc tế)

Tiếng Việt: 1.065.000/tín chỉ

Tiếng Anh: x 1,4

Thực hành: x 1,2

Chương trình tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (ACCA và ICAEW)

Tiếng Việt: 1.065.000/tín chỉ

Tiếng Anh: 1.685.000/tín chỉ

Các chương trình tiên tiến

Tiếng Việt: 975.000/tín chỉ

Tiếng Anh: x 1,4

Thực hành: x 1,2

Cử nhân tài năng

Tiếng Việt: 975.000/tín chỉ

Tiếng Anh: 1.685.000/tín chỉ

Asean Coop

Tiếng Việt: 975.000/tín chỉ

Tiếng Anh: 1.685.000/tín chỉ

Mode Coop: 3.290.000/tín chỉ

Lộ trình tăng học phí mỗi năm (tăng không quá 10%/năm).

Tại phân hiệu Vĩnh Long:

Mức học phí dự kiến năm học 2024 - 2025: 625.000/tín chỉ (bằng 65% học phí của cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh. Lộ trình tăng học phí (mức tăng không quá 5%/năm).

Cụ thể, năm 2024-2025: 625.000/tín chỉ; Năm 2025-2026: 657.000/tín chỉ; Năm 2026-2027: 690.000/tín chỉ; Năm 2027-2028: 725.000/tín chỉ.

Đối với các học phần thực hành, đồ án, thực tế… của chương trình Robot và Trí tuệ nhân tạo mức học phí tín chỉ = 1,2 x mức học phí tín chỉ học phần lý thuyết.

Học văn bằng 2 kinh tế mất bao lâu?

Vậy theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục quy định như sau: Đối với sinh viên đã tốt nghiệp, muốn học văn bằng 2 thì sẽ mất thời gian là 1 năm. Đối với sinh viên chưa tốt nghiệp, học song bằng thì thời gian học sẽ mất là 3 năm.

UEH xét học bạ 2024 khi nào?

Các điều kiện, tiêu chí để xét tuyển bằng phương thức sử dụng điểm học bạ vào Đại học Kinh tế TPHCM, cụ thể: Theo đó, đối với các phương thức xét tuyển sớm (2), (3), (4), (5), UEH dự kiến mở cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến từ ngày 02/04/2024 đến 10/5/2024.

Trường đại học UEH là trường gì?

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH) công bố thông tin tuyển sinh Đại học chính quy Khóa 47 năm 2021.

Học văn bằng 2 là như thế nào?

Văn bằng đại học thứ hai (tiếng Anh là Degree 2) là văn bằng cấp cho những người đã có ít nhất một bằng tốt nghiệp đại học, sau khi hoàn thành đầy đủ chương trình đào tạo đại học của ngành đào tạo mới, có đủ điều kiện để công nhận và cấp bằng tốt nghiệp đại học.