Giải Khoa học 5 Bài 35: Sự chuyển thể của chất giúp các em học sinh lớp 5 tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học 5 trang 72, 73. Show Qua đó, giúp các em biết cách nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày, để ngày càng học tốt môn Khoa học lớp 5. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 35 của chủ đề Vật chất và năng lượng. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Giải bài tập Khoa học 5 Bài 35: Sự chuyển thể của chấtGiải bài tập Khoa học 5 trang 72, 73Thực hànhDùng các tấm phiếu có nội dung dưới đây để xếp vào cột phù hợp vào 3 cột: Cát trắng Cồn Đường Ô-xi Nhôm Xăng Nước đá Muối Dầu ăn Ni-tơ Hơi nước Nước Trả lời: Thể rắnThể lỏngThể khí - Cát - Đường - Nhôm - Nước đá - Muối - Cồn - Dầu ăn - Nước - Xăng - Hơi nước - Ô-xi - Ni-tơ Trò chơi học tập: Ai nhanh ai đúngHãy chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1. Chất rắn có đặc điểm gì?
2. Chất lỏng có đặc điểm gì?
3. Khí các-bô-níc, ô-xi, ni-tơ có đặc điểm gì?
Trả lời: 1. Chọn b: có hình dáng nhất định 2. Chọn c: Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy được. 3. Chọn a: Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. Liên hệ thực tế và trả lờiNêu một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày. Trả lời: Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí ni-tơ lỏng. Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá ở thể rắn,... Trò chơi học tập: Ai nhanh ai đúng1. Thi kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí 2. Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại Trả lời: 1. Kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí:
2. Kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại:
- Các chất có thể chuyển đổi từ thể này sang thể khác là dạng biến đổi lí học - Thể rắn: Cát, đường, nhôm, nước đá, muối… - Thể lỏng: Cồn, dầu ăn, nước, xăng… - Thể khí: Hơi nước, ôxi, nitơ, … Trả lời câu hỏi Khoa học lớp 5 Bài 35 trang 72: Dùng các tấm phiếu có nội dung dưới đây để xếp vào cột phù hợp. Quảng cáo Thể rắn Thể lỏng Thể khí Trả lời Thể rắn Thể lỏng Thể khí Cát trắng, đường, nhôm, nước đá, muối. Cồn, dầu ăn, xăng, nước O-xi, Nito, hơi nước. Quảng cáo Trả lời câu hỏi Khoa học lớp 5 Bài 35 trang 72: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1. Chất rắn có đặc điểm gì?
2. Chất lỏng có đặc điểm gì?
Quảng cáo 3. Khí cac-bo-nic, oxi, nito có đặc điểm gì?
Trả lời 1. Đáp án là b. Chất rắn có hình dạng nhất định. 2. Đáp án là c. Chất lỏng không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy được. 3. Đáp án là a. Khí cac-bo-nic, oxi, nito có đặc điểm là không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. Tham khảo thêm các bài khác:
Mục lục Giải bài tập Khoa học 5:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Khoa học 5 | Trả lời câu hỏi Khoa học 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học 5 giúp bạn học tốt Khoa học 5 hơn. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |