Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

Giải Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 trang 92, 93 SGK Toán 2 Cánh diều

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 5

Bài 5 (trang 95 SGK Toán 2 tập 1)

a) Dũng nhặt được 16 vỏ sò, Huyền nhặt được ít hơn Dũng 7 vỏ sò. Hỏi Huyền nhặt được bao nhiêu vỏ sò?

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

b) Dũng và Huyền dùng các vỏ sò ghép thành hai bức tranh, bức tranh thứ nhất gồm 8 vỏ sò, bức tranh thứ hai nhiều hơn bức tranh thứ nhất 9 vỏ sò. Hỏi bức tranh thứ hai được ghép từ bao nhiêu vỏ sò?

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

Phương pháp giải:

a) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số vỏ sò Dũng nhặt được, số vỏ sò Huyền nhặt được ít hơn Dũng) và hỏi gì (số vỏ sò Huyền nhặt được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số vỏ sò Huyền nhặt được ta lấy số vỏ sò Dũng nhặt được trừ đi số vỏ sò Huyền nhặt được ít hơn Dũng.

b) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số vỏ sò dùng để ghép bức tranh thứ nhất, số vỏ sò bức tranh thứ hai nhiều hơn bức tranh thứ nhất) và hỏi gì (số vỏ sò dùng để ghép bức tranh thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số vỏ sò dùng để ghép bức tranh thứ hai ta lấy số vỏ sò dùng để ghép bức tranh thứ nhất cộng với số vỏ sò bức tranh thứ hai nhiều hơn bức tranh thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Tóm tắt

Dũng nhặt: 16 vỏ sò

Huyền nhặt ít hơn Dũng: 7 vỏ sò

Huyền nhặt:

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

vỏ sò

Bài giải

Huyền nhặt được số vỏ sò là:

16 – 7 = 9 ( vỏ)

Đáp số: 9 vỏ sò.

b) Tóm tắt

Bức tranh thứ nhất: 8 vỏ sò

Bức tranh thứ hai nhiều hơn bức tranh thứ nhất: 9 vỏ sò

Bức tranh thứ hai:

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

vỏ sò

Bài giải

Bức tranh thứ hai được ghép từ số vỏ sò là:

8 + 9 = 17 ( vỏ)

Đáp số: 17 vỏ sò.

Loigiaihay.com

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20
Chia sẻ

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Cánh Diều - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

============
Thuộc Sách kết nối – Giải VBT Toán 2
=============

Bài 1: Tính nhẩm

a, 6 + 7 = …..                             b, 8 + 6 = …..                             c, 9 + 3 = …..

    7 + 6 = …..                                 6 + 8 = …..                                 3 + 9 = …..

    13 – 7 = …..                               14 – 8 = …..                                12 – 3 = …..

    13 – 6 = …..                               14 – 6 = …..                                12 – 9 = …..

Lời giải:

a, 6 + 7 = 13                             b, 8 + 6 = 14                             c, 9 + 3 = 12

    7 + 6 = 13                                 6 + 8 = 14                                 3 + 9 = 12

    13 – 7 = 6                                 14 – 8 = 6                                  12 – 3 = 9

    13 – 6 = 7                                 14 – 6 = 6                                  12 – 9 = 3

Bài 2: a, Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu).

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

b, Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả các phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, ………………………..

c, Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất.

Lời giải:

a,

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

b, Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả các phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, D, C, B

c, Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất: lọ C

Màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất: lọ A

Bài 3: Số?

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

Lời giải:

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

Bài 4: Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia học đàn?

Lời giải:

Lớp 2B có số bạn tham gia học đàn là:

              12 – 4 = 8 (bạn)

Đáp số: 8 bạn

Bài 1: Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó.

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

a, Số?

Sọt A B C D
Số quả dưa hái được 5      

b, Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp.

Sọt ……. có nhiều dưa nhất

Sọt ……. có ít dưa nhất

Sọt ……. và sọt ……. có số dưa bằng nhau.

Lời giải:

a,

Sọt A B C D
Số quả dưa hái được 5 4 2 4

b, Sọt A có nhiều dưa nhất

Sọt C có ít dưa nhất

Sọt B và sọt D có số dưa bằng nhau.

Bài 2: >;

a, 6 + 8 ….. 13                         9 + 4 ….. 14                         5 + 6 ….. 11

b, 4 + 7 ….. 7 + 4                     4 + 7 ….. 4 + 8                     4 + 7 ….. 4 + 6

Lời giải:

a, 6 + 8 > 13                         9 + 4

b, 4 + 7 = 7 + 4                     4 + 7 4 + 6

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên đĩa cân bên phải để cân thăng bằng?

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

A. Túi 1 và 2                          B. Túi 3 và 2                          C. Túi 2 và 4

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 máy tính, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 4 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?

Lời giải:

Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:

             9 + 4 = 13 (máy tính)

Đáp số: 13 máy tính

Bài 1:

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

a, Số?

Toa A B C D E
Kết quả phép tính 100        

b, Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm.

Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ……., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa …….

Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ……. và toa …….

Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ……. và toa …….

Lời giải:

a,

Toa A B C D E
Kết quả phép tính 100 30 60 50 70

b, Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa A, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa B

Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa B và toa D

Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa C và toa E

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

47 + 25                          62 – 17                          28 + 43

Lời giải:

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

Bài 3: a, Nối (theo mẫu)

Tìm chỗ đỗ cho ô tô.

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

b, Viết tên bến đỗ thích hợp vào chỗ chấm

Bến ……. không có ô tô đỗ.

Lời giải:

a, 

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

b, Bến G không có ô tô đỗ.

Bài 4: Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người?

Lời giải:

Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là:

                  56 – 28 = 28 (người)

Đáp số: 28 người

Bài 1: Số?

a,

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

b, 13 + 13 + 13 + 13 = …..                        5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = …..

Lời giải:

a,

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

b, 13 + 13 + 13 + 13 = 52                        5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35

Bài 2: Số?

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

Lời giải:

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho bảng bên:

Bài tập phép trừ trong phạm vi 20

a, Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là …….

b, Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số ……. và …….

c, Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số ……., ……. và …….

Lời giải:

a, Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là 56

b, Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số 11 và 13

c, Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số 11, 12 và 13

Bài 4: Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn lại bao nhiêu nụ sen chưa nở?

Lời giải:

Lúc này ao sen còn lại số nụ sen chưa nở là:

               62 – 35 = 27 (nụ sen)

Đáp số: 27 nụ sen

======