Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 10: Hỗn số (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1. Quảng cáo Bài 1 trang 12 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Chuyển hỗn số thành phân số (theo mẫu): Mẫu: Lời giải: Bài 2 trang 12 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu): Mẫu: Quảng cáo Lời giải: Bài 3 trang 12 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: Lời giải: Quảng cáo Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Bài ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một dạng toán mới đó là Hỗn số. Để biết được Hỗn số là gì, các cách Giải bài tập trang 12, 13 SGK toán 5 bài Hỗn số được tiến hành ra sao, mời các bạn cùng tham khảo chi tiết hơn tại tài liệu giải toán lớp 5 để ứng dụng cho quá trình học tập và làm toán hiệu quả nhất => Tham khảo Giải toán lớp 5 mới nhất tại đây: giải toán lớp 5 A. Lý thuyết cần nhớ Trên đây là phần Giải bài tập trang 12, 13 SGK toán 5 trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 11 SGK toán 5 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 13, 14 SGK toán 5 để học tốt môn Toán lớp 5 hơn. Chi tiết nội dung phần Giải Toán 5 trang 37 đã được hướng dẫn đầy đủ để các em tham khảo và chuẩn bị nhằm ôn luyện môn Toán 5 tốt hơn. Hơn nữa, Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán 5 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 5 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm. https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-5-hon-so-31596n.aspx Câu 1, 2, 3 trang 12 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1. Chuyển hỗn số thành phân số (theo mẫu)
1. Chuyển hỗn số thành phân số (theo mẫu) Mẫu: \(5{1 \over 2} = {{5 \times 2 + 1} \over 2} = {{11} \over 2}\) a) \(3{1 \over 5} = ………………\) b) \(8{4 \over 7} = ……………….\) c) \(12{5 \over {12}} = ………………\) 2. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu) Mẫu: \(2{1 \over 4} + 1{1 \over 7} = {9 \over 4} + {8 \over 7} = {{63} \over {28}} + {{32} \over {28}} = {{95} \over {28}}\) a) \(3{1 \over 2} + 2{1 \over 5} = …………..\) b) \(8{1 \over 3} – 5{1 \over 2} = …………..\) c) \(6{1 \over 7} \times 1{6 \over {43}} =…………\) d) \(9{1 \over 5}:4{3 \over 5} = …………….\) 3. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính a) \(2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = …………\) b) \(7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = …………….\) c) \(4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}} = ………………\) Đáp án 1. Chuyển hỗn số thành phân số (theo mẫu) a) \(3{1 \over 5} = 3 + {1 \over 5} = {{3 \times 5 + 1} \over 5} = {{16} \over 5}\) b) \(8{4 \over 7} = 8 + {4 \over 7} = {{8 \times 7 + 4} \over 7} = {{56 + 4} \over 7} = {{60} \over 7}\) c) \(12{5 \over {12}} = 12 + {5 \over {12}} = {{12 \times 12 + 5} \over {12}} = {{144 + 5} \over {12}} = {{149} \over {12}}\) 2. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu) Quảng cáoa) \(2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = {7 \over 2} + {{11} \over 5} = {{35} \over {10}} + {{22} \over {10}} = {{57} \over {10}} = 5{7 \over {10}}\) b) \(8{1 \over 3} – 5{1 \over 2} = {{25} \over 3} – {{11} \over 2} = {{50} \over 6} – {{33} \over 6} = {{17} \over 6} = 2{5 \over 6}\) c) \(6{1 \over 7} \times 1{6 \over {43}} = {{43} \over 7} \times {{49} \over {43}} = {{43 \times 49} \over {7 \times 43}} = {{49} \over 7} = 7\) d) \(9{1 \over 5}:4{3 \over 5} = {{46} \over 5}:{{23} \over 5} = {{46} \over 5} \times {5 \over {23}} = 2\) 3. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính a) Cách 1 \(2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = (2 + {1 \over 5}) \times (3 + {4 \over 9})\) \(= ({{10 + 1} \over 5}) \times ({{27 + 4} \over 9})\) \(= {{11} \over 5} \times {{31} \over 9} = {{341} \over {45}}\) Cách 2 \(2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = ({{5 \times 2 + 1} \over 5}) \times ({{9 \times 3 + 4} \over 9}) \) \(= {{11} \over 5} \times {{31} \over 9} = {{341} \over {45}}\) b) Cách 1 \(\eqalign{ & 7{2 \over 3}:2{1 \over 4}\cr& = (7 + {2 \over 3}):(2 + {1 \over 4}) \cr &= ({{21 + 2} \over 3}):({{8 + 1} \over 4}) \cr & = {{23} \over 3}:{9 \over 4} = {{23} \over 3} \times {4 \over 9} = {{92} \over {27}} \cr} \) Cách 2: \(7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = ({{3 \times 7 + 2} \over 3}):({{4 \times 2 + 1} \over 4})\) \(= {{23} \over 3}:{9 \over 4} = {{23} \over 3}:{9 \over 4} = {{92} \over {27}}\) c) Cách 1: \(\eqalign{ & 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}}\cr & = (4 + {2 \over 3}) + (2 + {3 \over 4}) + (7 + {3 \over {11}}) \cr & = ({{12 + 2} \over 3}) + ({{8 + 3} \over 4}) \times ({{77 + 3} \over {11}})\cr& = {{14} \over 3} + {{11} \over 4} \times {{80} \over {11}} \cr&= {{14} \over 3} + 20 = {{74} \over 3} \cr} \) Cách 2 \(\eqalign{ & 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}}\cr& = ({{3 \times 4 + 2} \over 3}) + ({{4 \times 2 + 3} \over 4}) \times ({{11 \times 7 + 3} \over {11}}) \cr & = {{14} \over 3} + {{11} \over 4} \times {{80} \over {11}} \cr&= {{14} \over 3} + 20 = {{74} \over 3} \cr} \) |