-
Cho dãy các kim loại: Mg, Fe, Ag. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là:
-
Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Zn, Al, Mg trong oxi dư, sau phản ứng thu được 8,125 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị mlà:
-
Cho 6,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg pư hết với dung dịchHCl dư, thu được 6,72 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
-
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu dược 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là
-
Cho 98,28 gam bột kim loại R phản ứng với oxi, sau một thời gian thu được 107,88 gam chất rắn X. Cho chất rắn X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 20,4288 lít (đktc) khí không màu. Kim loại R là:
-
Cho một lượng kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 51,3g muối sulfat và 10,08 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là (M=24; Al=27; Fe=56; Zn=65):
-
Chia 2m gam hỗnhợpX gồm 2 kimloạicóhoátrịkhôngđổithành 2 phầnbằngnhau. Cho phầnmột tan hếttrong dung dịchHCl (dư) thuđược 2,688 lít H2(đktc). Nungnóngphầnhaitrongoxi (dư) thuđược 4,26 gam hỗnhợpoxit. Giátrịcủamlà:
-
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
-
Khi cho hỗn hợp rắn gồm:
vào dung dịch HCl dư thì chất rắn thu được là
-
Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 2 mol Ag+ sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là:
-
Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn: - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuấthiện;- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuấthiện; - X tác dụng với Z thì có khí thoát ra. X, Y, Z lần lượtlà:
-
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3loãng dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là ?
-
Cho các nhận xét sau: (1) Cấu hình e của Fe2+ là [Ar]3d44s2. (2) Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl. (3) Hỗn hợp KNO3và Cu có thể tan trong dung dịch NaHSO4. (4) Hỗn hợp Cu và Cu(NO3)2 có thể tan trong HBr. (5) ChoFe3O4 tác dụng với HI thì thu được sản phẩm FeI2, I2 và H2O. Số nhận xét sai là:
-
Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng dung dịch tăng lên 4,6 gam. Số mol HCl tham gia phản ứng là :
-
Cho 24,3 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Zn vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 32,2 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
-
Cho 9,75g kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lit khí H2 ở dktc. Kim loại M là :
-
Phản ứng nào sau đây đúng?
-
Kim loạinàosauđâykhitácdụngvới dung dịchHClloãngvàtácdụngvớikhí Cl2chocùngloạimuốicloruakimloại ?
-
Hòa tan hoàn toàn l,18g hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl thu được 0,672 l khí (đktc). Phần trăm về khối lượng Cu trong X là?
-
Phươngtrìnhhóahọcnàosauđâylàsai
-
Tính hóa học đặc trưng của kim loại là:
-
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
-
Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ, người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?
-
Cho baphươngtrình ion:
1)
2)
3)
Nhậnxétđúnglà
-
Có 4 mẫu kim loại Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là ?
-
Định
đểbấtphươngtrình: cómiềnnghiệmlà.
-
Cho
, và . Cho biết dấu của khi luôn cùng dấu với hệ số với mọi .
-
Tìm nghiệm của tam thức bậc hai
.
-
Cho tam thức bậc hai
. Tìm tất cả giá trị của để .
-
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
-
Trong các tam thức sau, tam thức nào luôn âm với mọi
?
-
Cho
. Tìm để
-
Với giá trị nào của
thì bất phương trình vô nghiệm?
-
Tam thức
nhậngiátrịdươngkhi vàchỉkhi
-
Tậpxácđịnhcủahàmsố
là