Đại học định hướng nghiên cứu tiếng anh là gì năm 2024

Trường đại học nghiên cứu là một trường đại học cam kết rằng việc nghiên cứu là một phần trung tâm nhiệm vụ của trường. Các trường đại học này có thể là trường công lập hoặc tư thục, và thường có tên uy tín và thương hiệu nổi tiếng. Các khóa học đại học tại nhiều trường đại học nghiên cứu thường mang tính hàn lâm hơn là dạy nghề và có thể không chuẩn bị cho sinh viên cho các ngành nghề đặc biệt, nhưng nhiều nhà tuyển dụng đánh giá cao bằng cấp từ các trường đại học nghiên cứu vì họ dạy các kỹ năng sống cơ bản như tư duy phản biện. Trên toàn cầu, các trường đại học nghiên cứu chủ yếu là các trường đại học công lập, với các ngoại lệ đáng chú ý là Hoa Kỳ và Nhật Bản.

Các tổ chức giáo dục đại học không phải là trường đại học nghiên cứu (hoặc không khao khát chỉ định đó, chẳng hạn như trường cao đẳng nghệ thuật tự do) thay vào đó chú trọng hơn vào hướng dẫn sinh viên hoặc các khía cạnh khác của giáo dục đại học, và các khoa của họ chịu ít áp lực hơn trong việc xuất bản hoặc diệt vong.[cần dẫn nguồn]

Một trường đại học nghiên cứu cũng có thể kết hợp cả hai chức năng, tổ chức một trường đại học nghệ thuật tự do cho sinh viên đại học trong khi vẫn duy trì sự tập trung cao độ vào nghiên cứu trong các chương trình cấp bằng sau đại học, như thường thấy ở các tổ chức Ivy League của Mỹ.

And finally, this research direction is particularly suitable for Vietnamese who have a strong theoretical and computational background.

Hàng triệu đô la ngân sách liên bang đã đổ vào hướng nghiên cứu này, nhưng vẫn chưa đạt được lợi ích trị liệu nào.

Millions of federal dollars poured into this research direction, yet no therapeutic gains have been made.

Không giống như các khóa học thạc sĩ ở nhiều nước phương Tây,giáo dục là rất hướng nghiên cứu.

Unlike master courses in many Western countries,the education is very research-oriented.

Khoa Môi trường chủ động lựa chọn hướng nghiên cứu ưu tiên và rất coi trọng việc xây dựng nhóm nghiên cứu mạnh.

Environmental Science actively selects priority research directions and focuses on building strong research team.

Hướng nghiên cứu: Vật liệu polymer và Kỹ thuật, và kỹ thuật hóa học và công nghệ( Kỹ thuật điện hóa).

Research direction: Polymer Materials and Engineering, and chemical engineering and technology(Electrochemical Engineering).

Trường đại học Bielefeld sáng tạo được thành lập năm 1969 với nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng vànhiệm vụ cung cấp giảng dạy hướng nghiên cứu chất… xem thêm.

Bielefeld University was foundedin 1969 with an explicit research assignment and a mission to provide high-quality research-oriented teaching.

ERIM Research Master là một chương trình hướng nghiên cứu với sự giám sát cá nhân và cách tiếp cận cá nhân cao.

The ERIM Research Master is a research-oriented programme with individual supervision and a highly personal approach.

Một trường đại học hướng nghiên cứu, với 111 giáo sư đứng đầu trong số 1% các nhà khoa học trên toàn cầu.

A research driven university, with 111 professors ranking in the top 1% of scientists globally.

Chúng tôi cung cấp cho bạn một chương trình hướng nghiên cứu, trong đó bạn có thể chuyên về các lĩnh vực khác nhau trong phạm vi nghiên cứu ma túy rộng;

We offer you a research-oriented programme in which you can specialize in different areas in the wide spectrum of drug research;

Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju( GIST) là một trường đại học hướng nghiên cứu tập trung vào các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật ứng dụng.

GIST(Gwangju Institute of Science& Technology) is a research-oriented university that focuses on the essential fields of applied science and engineering.

Một khóa học là một hướng nghiên cứu dành cho sinh viên tốt nghiệp trung học, tập trung vào một chủ đề cụ thể.

Thạc sĩ này bao gồm một hướng nghiên cứu( năm đặc sản) và định hướng chuyên nghiệp hóa, và thời gian của một năm( 60 ECTS).

This Master includes a research orientation(five profiles) and professionalizing orientation, and its duration is one year(60 ECTS).

Trong thời gian gần đây, CERAGEM BIOSYS cố gắng thay đổi hướng nghiên cứu từ cải tiến sản phẩm có sẵn sang phát triển sản phẩm mới.

Recently CERAGEM BIOSYS is trying to change the direction of research to new product development from the improvement of the existing products.

Đó là một hướng nghiên cứu phải có cho tất cả các thí sinh thi CISA và bạn tốt hơn đọc nó hơn một vài lần nếu bạn muốn vượt qua.

It's a must have study guide for all CISA exam takers and you better read it more than a couple times if you want to pass.

Cuốn sách này giống như một tài liệu tham khảo cho giám khảo để biên soạn câu hỏi kiểm tra, chứkhông phải là một hướng nghiên cứu cho các ứng cử viên.

This specification served as a reference for examinersto compile test questions, rather than as a study guide for candidates.

Cách thức tiếp cận của họ khác nhau: Một số quốc gia làm việc trực tiếp với các think- tank,phác thảo hợp đồng để xác định phạm vi và hướng nghiên cứu.

The arrangements vary:some countries work directly with think tanks, drawing contracts that define the scope and direction of research.

Việc quản lý tại Spanish in nature được cấu trúc thành Hướng nghiên cứu và điều phối hoạt động.

The management at Spanish in Nature is structured into Direction of Studies and Coordination of Activities.