Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Cập nhật giá xe KIA Sportage 2024 mới nhất kèm tin khuyến mãi, hình ảnh, thông số kỹ thuật và giá lăn bánh KIA Sportage tháng 1/2024

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

KIA Sportage chính thức "tái xuất" sân chơi Việt

Trước "cơn sốt" dòng xe gầm cao tại Việt Nam, các thương hiệu ô tô đang đua nhau tung ra loạt mẫu SUV/CUV mới trải khắp phân khúc, thậm chí "hồi sinh" cả những sản phẩm đã ngừng bán trước đó.

Không bỏ lỡ "miếng bánh" béo bở này, KIA Việt Nam đã phân phối trở lại Sportage trong tháng 06/2022. Xe thuộc phân khúc Crossover (CUV) hạng C, cùng nhóm với những cái tên đình đám như Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Honda CR-V...

KIA Sportage 2024 thuộc vòng đời thứ 5, được giới thiệu tại quê nhà Hàn Quốc vào tháng 07/2021. Thế hệ đầu tiên của mẫu xe này ra mắt thế giới từ năm 1993.

Tại Việt Nam, KIA Sportage từng xuất hiện vào năm 2015 nhưng đã nhanh chóng bị "khai tử" chỉ sau 2 năm (2017) mở bán. Nguyên nhân là do khó cạnh tranh với các đối thủ cùng nhóm, dẫn đến doanh số quá ế ẩm.

Song với sự "lột xác" mang tính cách mạng ở vòng đời mới, KIA Sportage hoàn toàn có cơ hội trở lại để một lần nữa "chinh phục" khách hàng Việt.

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Soi kỹ KIA Sportage mới ra mắt, cạnh tranh CX-5, Tucson và CR-V

Vậy giá xe KIA Sportage 2024 hiện đang ở mức bao nhiêu? Những thay đổi to lớn trên KIA Sportage mới như thế nào? Liệu có đủ sức để "tỏa sáng" trên dải đất hình chữ S? Mời quý độc giả theo dõi tin tức ô tô dưới đây.

Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

Giá xe KIA Sportage 2024 bao nhiêu?

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Theo công bố mới nhất từ Thaco Auto, bảng giá dành cho khách mua xe KIA Sportage mới nhất như sau:

Bảng giá KIA Sportage 2024 Phiên bản Giá xe (triệu đồng) 2.0G Luxury 799 2.0G Premium 852 2.0G Signature X-Line 919 2.0G Signature 939 1.6T Signature AWD (X-Line) 1.019 1.6T Signature AWD 1.014 2.0D Signature X-Line 989 2.0D Signature 989

KIA Sportage có ưu đãi gì không?

Bên cạnh giá bán ưu đãi từ chính hãng, phía đại lý đang có nhiều chương trình kích cầu tiêu dùng hấp dẫn dành cho khách mua xe KIA Sportage.

Giá xe KIA Sportage và các đối thủ cạnh tranh

  • KIA Sportage giá từ 799 triệu đồng
  • Hyundai Tucson giá từ 845 triệu đồng
  • Mitsubishi Outlander giá từ 825 triệu đồng
  • Ford Territory giá từ 822 triệu đồng
  • Mazda CX-5 giá từ 749 triệu đồng

*Giá tham khảo

Giá lăn bánh KIA Sportage 2024

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Để chiếc KIA Sportage 2024 lăn bánh hợp pháp trên các cung đường Việt Nam, ngoài giá niêm yết, chủ nhân tương lai cần phải chi thêm một số khoản thuế, phí theo quy định hiện hành như:

  • Phí trước bạ (12 % đối với Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ; 11% đối với Hà Tĩnh; 10% đối với TP HCM và các tỉnh khác).
  • Phí đăng ký biển số (20 triệu đồng tại Hà Nội, TP HCM và 1 triệu đồng tại các tỉnh thành khác)
  • Phí bảo trì đường bộ
  • Phí đăng kiểm
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Sau đây Oto.com.vn sẽ tạm tính bảng giá lăn bánh KIA Sportage 2024 để quý khách hàng tham khảo và lên kế hoạch tậu xế cưng:

Giá lăn bánh KIA Sportage 2.0G Luxury tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 799.000.000 799.000.000 799.000.000 799.000.000 799.000.000 Phí trước bạ 95.880.000 79.900.000 95.880.000 87.890.000 79.900.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 437.000 437.000 437.000 437.000 437.000 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 917.217.000 901.237.000 898.217.000 890.227.000 882.237.000

Giá lăn bánh KIA Sportage 2.0G Premium tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 852.000.000 852.000.000 852.000.000 852.000.000 852.000.000 Phí trước bạ 102.240.000 85.200.000 102.240.000 93.720.000 85.200.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 437.000 437.000 437.000 437.000 437.000 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 976.577.000 959.537.000 957.577.000 949.057.000 940.537.000

Giá lăn bánh KIA Sportage 2.0G Signature X-Line tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 919.000.000 919.000.000 919.000.000 919.000.000 919.000.000 Phí trước bạ 110.280.000 91.900.000 110.280.000 101.090.000 91.900.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 437.000 437.000 437.000 437.000 437.000 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 1.051.617.000 1.033.237.000 1.032.617.000 1.023.427.000 1.014.237.000

Giá lăn bánh KIA Sportage 2.0G Signature tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 939.000.000 939.000.000 939.000.000 939.000.000 939.000.000 Phí trước bạ 112.680.000 93.900.000 112.680.000 103.290.000 93.900.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 437.000 437.000 437.000 437.000 437.000 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 1.074.017.000 1.055.237.000 1.055.017.000 1.045.627.000 1.036.237.000

Giá lăn bánh 1.6T Signature AWD tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 1.014.000.000 1.014.000.000 1.014.000.000 1.014.000.000 1.014.000.000 Phí trước bạ 121.680.000 101.400.000 121.680.000 111.540.000 101.400.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 437.000 437.000 437.000 437.000 437.000 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 1.158.017.000 1.137.737.000 1.139.017.000 1.128.877.000 1.118.737.000

Giá lăn bánh 1.6T Signature AWD (X-Line) tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 1.019.000.000 1.019.000.000 1.019.000.000 1.019.000.000 1.019.000.000 Phí trước bạ 122.280.000 101.900.000 122.280.000 112.090.000 101.900.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 437.000 437.000 437.000 437.000 437.000 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 1.163.617.000 1.143.237.000 1.144.617.000 1.134.427.000 1.124.237.000

Giá lăn bánh 2.2D Signature & 2.0D Signature X-Line tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 989.000.000 989.000.000 989.000.000 989.000.000 989.000.000 Phí trước bạ 118.680.000 98.900.000 118.680.000 108.790.000 98.900.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 437.000 437.000 437.000 437.000 437.000 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 1.130.017.000 1.110.237.000 1.111.017.000 1.101.127.000 1.091.237.000

Thông tin xe KIA Sportage 2024

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Đánh giá KIA Sportage 2024 qua trải nghiệm thực tế

KIA Sportage 2024 được đánh giá là có màn "lột xác" mang tính cách mạng khi đổi mới toàn bộ từ thiết kế nội - ngoại thất, trang bị tiện nghi, công nghệ đến hệ thống khung gầm và cả động cơ.

Xe sở hữu số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.660 x 1.865 x 1.660 (mm), tức dài hơn 180 mm, rộng và cao hơn 12 mm so với thế hệ tiền nhiệm. Chiều dài cơ sở cũng gia tăng tới 86 mm, đạt mức 2.755 mm, tức ngang bằng Hyundai Tucson và trội hơn Mazda CX-5 và Honda CR-V.

Những thông số trên mang đến cái nhìn to lớn, đồ sộ cho KIA Sportage, đồng thời tạo tiền đề để có một không gian nội thất rộng rãi, thoải mái hơn.

Khoảng sáng gầm xe cũng cao hơn 38 mm, giúp KIA Sportage thế hệ mới thuận lợi hơn trong việc chinh phục nhiều địa hình khó.

Ngoại thất xe KIA Sportage 2024 hiện đại, dẫn đầu xu hướng

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

KIA Sportage 2024 sở hữu ngoại hình thể thao, bắt mắt

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Đầu xe KIA Sportage 2024 ấn tượng với lưới tản nhiệt độc đáo

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Đèn pha cao cấp được bao bởi dải định vị ban ngày LED kiểu boomerang cá tính

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Đường viền crom ngay dưới hốc đèn sương mù gia tăng vẻ khỏe khoắn, sang trọng cho KIA Sportage

Ngoại hình KIA Sportage 2024 trở nên hấp dẫn, giàu biểu cảm hơn nhờ áp dụng ngôn ngữ thiết kế Opposites United hoàn toàn mới của thương hiệu.

Án ngữ ngay khu vực "mặt tiền" Sportage vẫn là lưới tản nhiệt dạng mũi hổ đặc trưng, song đã cách điệu để trở nên cá tính, táo bạo và thu hút hơn. Cụ thể, bộ phận này được chia thành 2 phần tách biệt, trong đó phía trên tạo hình mũi hổ nhỏ gọn màu crom khói, phía dưới là bộ khuếch tán đồ sộ dạng vảy rồng sơn đen bóng.

Hệ thống chiếu sáng trước của KIA Sportage 2024 thiết kế mới vô cùng ấn tượng với cặp đèn pha sử dụng công nghệ Matrix LED cao cấp được ôm trọn bởi dải LED định vị ban ngày thiết kế boomerang sắc nét.

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Thân xe KIA Sportage 2024 to lớn, hiện đại

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

La-zăng dạng lốc xoáy cá tính, đậm chất thẩm mỹ

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Gương chiếu hậu tích hợp đèn xi-nhan LED

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Tay nắm cửa xe KIA Sportage 2024

Phần thân KIA Sportage mang đậm phong cách thể thao, mạnh mẽ với sự xuất hiện của những đường gân dập nổi ngang hông cùng trần xe màu đen tương phản.

Điểm nhấn bắt mắt ở khu vực này chính là bộ la-zăng thiết kế dạng lốc xoáy hoàn toàn mới với nhiều tạo hình và kích thước khác nhau (18 - 19 inch), tùy phiên bản.

Gương chiếu hậu ngoài và tay nắm cửa đồng màu thân xe, tạo sự đồng bộ cho tổng thể KIA Sportage khi nhìn ngang. Ở thế hệ mới, gương chiếu hậu của xe thiết kế rời khỏi cột A, giúp gia tăng khả năng quan sát cho tài xế, kèm với đó là các tính năng tự động chỉnh/gập điện, sấy gương, cảnh báo điểm mù, xi-nhan LED... hiện đại.

Trần xe có thêm thanh giá nóc, không chỉ gia tăng vẻ khỏe khoắn cho mẫu CUV 5 chỗ mới của KIA, mà còn cung cấp thêm không gian chứa đồ tiện lợi, phục vụ tốt những chuyến đi xa.

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Hông xe KIA Sportage 2024 cơ bắp, đậm chất SUV

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Đuôi xe KIA Sportage thiết kế vuông vức với những đường cắt vát sắc sảo

Phần đuôi KIA Sportage là khu vực nhận được "cơn mưa" lời khen khi có thiết kế quá táo bạo, quá tương lai, đến mức nhiều người thầm nghĩ nên để dành cho lần nâng cấp tiếp theo của mẫu xe này.

Điểm nhấn tại khu vực này là cặp đèn hậu LED tạo hình móc câu sắc lẹm, kết nối với nhau bởi dải màu đen.

Hốc gió lớn được bao trọn bởi viền crom màu bạc, nối liền cản sau cùng màu, mang đến cái nhìn hầm hố cho tổng thể đuôi xe.

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Đèn hậu đồ họa dạng LED mới trên KIA Sportage 2024

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Cánh lướt gió xe KIA Sportage 2024

Đi kèm đó là loạt trang bị đáng chú ý khác như: cánh lướt gió trên cao kèm đèn phanh LED, có cần gạt mưa sau ẩn phía dưới; hệ thống cảm biến/camera lùi, camera 360 và các radar cảnh báo va chạm…

Ngoài ra, KIA còn cung cấp thêm gói tùy chọn X-Line mới nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng muốn gia tăng vẻ đẹp thể thao, cá tính khi mua KIA Sportage. Với Sportage X-Line, cản trước được tinh chỉnh để trở nên khác biệt, giá nóc thể thao cùng nhiều điểm nhấn màu đen xuất hiện khắp thân xe.

Xe có tất cả 8 tùy chọn màu ngoại thất, gồm: Trắng (Glacial White Pearl), Đỏ (Runway Red), Đỏ sẫm (Sunset Red), Xanh nước biển (Mineral Blue), Nâu (Essence Brown), Xanh sẫm (Deep Chroma Blue), Đen (Fusion Black) và Xanh rêu (Jungle Wood Green). Trong đó, Jungle Wood Green và Fusion Black là 02 màu hoàn toàn mới.

Nội thất xe KIA Sportage 2024 cao cấp, đậm hơi hướng tương lai

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Khoang cabin KIA Sportage 2024 mang đậm "hơi thở" tương lai với lối thiết kế tối giản

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Vô-lăng 3 chấu điểm tô các chi tiết crom, gia tăng vẻ sang trọng cho không gian bên trong KIA Sportage

Đánh giá KIA Sportage ở khoang nội thất, giới ô tô đều phải công nhận về độ cao cấp và mang đậm hơi hướng tương lai từ mẫu CUV hạng C 5 chỗ ngồi này.

Điển hình là màn hình đôi chiếm tới 2/3 mặt táp-lô, thiết kế vuốt cong, tràn viền và ứng dụng công nghệ cảm ứng hoàn toàn. Hai bên xuất hiện hốc hút gió hiệu ứng 3D bắt mắt.

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Đồng hồ kỹ thuật lớn có thể thay đổi theo chế độ lái hoặc mong muốn của người dùng

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Màn hình giải trí dạng vuốt cong - điểm nhấn công nghệ trên KIA Sportage thế hệ mới

Bề mặt táp-lô vô cùng tối giản và không có sự xuất hiện của bất kỳ phím bấm vật lý nào. Mọi thứ dường như đều được thu gọn vào màn hình đôi, rất hiện đại, cao cấp, mang đến những trải nghiệm không kém các mẫu xe sang.

Bệ điều khiển trung tâm tái thiết kế với chuyển số dạng núm xoay thay vì cần số như trước trước kia. Điều hòa xe cũng dạng cảm ứng hiện đại.

Vô-lăng KIA Sportage 2024 kiểu mới với các chi tiết mạ crom sáng bóng, gia tăng sự sang trọng cho không gian nội thất xe. Tích hợp theo đó là loạt nút chức năng hữu ích.

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Cụm điều khiển trung tâm mới mẻ ở KIA Sportage 2024

Ngay sau vô-lăng là cụm đồng hồ kỹ thuật số kích cỡ lớn, có thể thay đổi tùy theo chế độ lái hoặc theo mong muốn của người dùng. Nối liền với đó là màn hình giải trí thông tin giải trí kết nối điện thoại thông minh Apple Carplay & Android Auto DVD, GPS, Bluetooth, AUX, USB, iPod...

Ghế xe KIA Sportage thế hệ mới bọc da cao cấp, ghế lái có tính năng sưởi ấm, làm mát, thông gió và nhớ 2 vị trí. Hàng ghế sau có khoảng để chân rộng rãi, có thể ngã ra phía sau và 3 tựa đầu, mang đến sự thoải mái tối đa cho hành khách.

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Ghế xe KIA Sportage 2024 bọc da cao cấp

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Hàng ghế thứ 2 của KIA Sportage 2024 có khoảng để chân rộng rãi

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Cửa sổ trời toàn cảnh trên KIA Sportage 2024

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Thể tích khoang hành lý KIA Sportage 2024 ấn tượng nhất phân khúc

Sức chứa khoang hành lý của Sportage cũng rất ấn tượng với dung tích 534 L và có thể lên đến 1.829 L khi gập hàng ghế thứ 2, ghi nhận lớn nhất phân khúc tính đến thời điểm hiện tại.

Bên cạnh đó, KIA Sportage 2024 còn sở hữu cả "list" dài các trang bị tiện nghi hiện đại khác như: Chìa khóa thông minh, khởi động từ xa; phanh tay điện tử & giữ phanh tự động; điều hòa 2 vùng độc lập dạng cảm ứng; sạc không dây; cửa sổ trời toàn cảnh... Khách hàng sẽ có 2 tùy chọn màu nội thất, gồm: Đen Saturn Black trên các bản Luxury, Premium và Nâu Sequoia Brown trên các bản Signature & Signature X-Line.

Vận hành xe KIA Sportage 2024

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Thaco cung cấp cho khách hàng Việt 3 tùy chọn động cơ KIA Sportage 2024, gồm:

  • Động xăng 2.0 L hút khí tự nhiên, cho công suất 154 mã lực và mô-men xoắn 192 Nm. Đi kèm với đó là hộp số tự động 6 cấp. Cỗ máy này được lắp đặt trên các bản Signature, Signature X-Line, Premium và Luxury.
  • Động cơ xăng tăng áp 1.6 L lắp đặt trên các bản Signature và Signature X-Line, cho công suất 178 mã lực, mô-men xoắn 265 Nm. Kết nối với đó là hộp số ly hợp kép 7 cấp.
  • Động cơ diesel 2.0 L cũng lắp đặt trên các bản Signature và Signature X-Line, cho công suất 184 mã lực, mô-men xoắn 416 Nm, số tự động 8 cấp.

Khả năng off-road của KIA Sportage vòng đời mới ấn tượng hơn với 4 chế độ lái Comfort, Eco, Sport, Smart và đa dạng địa hình tuyết, bùn, cát...

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Lái thử Kia Sportage 2024 bản Turbo: 3 chế độ có gì khác biệt?

Được biết, KIA Sportage mới được trang bị hệ thống an toàn ADAS (Advanced Driver Assistance System) cao cấp với loạt tính năng đáng chú ý như: hỗ trợ tránh va chạm trước FCA; hỗ trợ lái xe trên cao tốc HDA và điều khiển hành trình thông minh dựa trên trên hệ thống định vị NSCC; hệ thống phanh khẩn cấp tự động; hỗ trợ giữ làn đường; cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi; hỗ trợ tránh va chạm sau; hệ thống cảnh báo chệch làn đường; camera 360 độ...

Thông số kỹ thuật KIA Sportage 2024

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Thông số kỹ thuật KIA Sportage 2024: Bùng nổ ngày trở lại

Sau 6 năm ngừng bán tại Việt Nam, KIA Sportage thế hệ mới nhất đã trở lại với sự "lột xác" toàn diện. Những thay đổi to lớn từ trong ra ngoài đã giúp Sportage nhận tới hơn 1.000 đơn đặt hàng ngay trong ngày đầu mở bán. Thậm chí, khách muốn đặt mua KIA Sportage 2024 lúc này phải chờ 2-3 tháng mới có xe để nhận.

Điều gì đã tạo nên sức hút khủng khiếp cho KIA Sportage ở lần “comeback” này? Mời quý độc giả theo dõi chi tiết thông số kỹ thuật KIA Sportage 2024 dưới đây.

Thông số kỹ thuật xe KIA Sportage 2024: Kích thước - Trọng lượng

Thông số 2.0G Luxury 2.0G Premium 2.0G Signature X-Line 2.0G Signature 1.6T Signature AWD X-Line 1.6T Signature AWD 2.0D Signature X-Line 2.0D Signature Kích thước - Trọng lượng Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) 4.660 x 1.865 x 1.700 Chiều dài cơ sở (mm) 2.755 Bán kính quay vòng (m) 5.89 Số ghế ngồi 5 Dung tích bình nhiên liệu (L) 54

Thông số kỹ thuật xe KIA Sportage 2024: Ngoại thất

Thông số 2.0G Luxury 2.0G Premium 2.0G Signature X-Line 2.0G Signature 1.6T Signature AWD X-Line 1.6T Signature AWD 2.0D Signature X-Line 2.0D Signature Ngoại thất Đèn chiếu gần LED LED Projector LED Projector Đèn chiếu xa LED LED Projector LED Projector Đèn chạy ban ngày - - LED Đèn sương mù - LED LED Bodykit phong cách X-Line Không Có Không Có Không Có Không Đèn chạy ban ngày LED Cảm biến đèn tự động bật - tắt Có Cụm đèn sau LED Cảm biến gạt mưa tự động Có Gương hậu bên ngoài chỉnh điện, gập điện và sấy điện Có Baga mui Không Có Ăng-ten dạng vây cá Không Cốp sau điều khiển điện Không

Thông số kỹ thuật xe KIA Sportage 2024: Nội thất

Thông số 2.0G Luxury 2.0G Premium 2.0G Signature X-Line 2.0G Signature 1.6T Signature AWD X-Line 1.6T Signature AWD 2.0D Signature X-Line 2.0D Signature Nội thất Ghế bọc da Màu đen Màu nâu Ghế lái chỉnh điện 10 hướng Có Nhớ 02 vị trí ghế lái Không Có Ghế hành khách trước chỉnh điện 08 hướng Không Có Chức năng sưởi ấm và làm mát hàng ghế trước Không Có Chức năng sưởi tay lái Không Có Ốp kim loại chân ga và chân phanh Không Có Không Không Không Có Không Sạc điện thoại không dây Không Có Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama Không Có Chức năng gập nhanh hàng ghế hai theo tỷ lệ 60:40 Có Cụm đồng hồ táp-lô Digital segment + LCD 4.2 inch TFT LCD 12.3 inch TFT LCD 12.3 inch Màn hình giải trí trung tâm AVN 12.3 inch Kết nối điện thoại thông minh Apple Carplay & Android Auto Có Cổng sạc USB type-C Có Âm thanh 06 loa 08 loa Harman/Kardon cao cấp 08 loa Harman/Kardon cao cấp 08 loa Harman/Kardon cao cấp 08 loa Harman/Kardon cao cấp Điều hòa tự động 2 vùng độc lập Có Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau Có Gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động Có Khởi động và tắt động cơ bằng nút bấm Có Khởi động động cơ từ xa bằng chìa khóa Có Nâng và hạ kính cửa trước bằng chìa khóa Có 12.3" Kính cửa sổ lái điều khiển lên/xuống một chạm và chống kẹt Có Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh tự động Có Lẫy chuyển số sau tay lái Không Có Hệ thống tùy chỉnh đèn nền nội thất Không Không Không Không Có Có Có Có Hệ thống chuyển số dạng nút xoay Không Không Không Không Có Có Có Có

Thông số kỹ thuật xe KIA Sportage 2024: Động cơ

Thông số 2.0G Luxury 2.0G Premium 2.0G Signature X-Line 2.0G Signature 1.6T Signature AWD X-Line 1.6T Signature AWD 2.0D Signature X-Line 2.0D Signature Động cơ Loại động cơ Smartstream 2.0 G Smartstream 2.0 G Smartstream 2.0 G Smartstream 2.0 G Smartstream 1.6 T-GDi Smartstream 1.6 T-GDi Smartstream 2.0 D Smartstream 2.0 D Dung tích xi lanh (cc) 1.999 1.999 1.999 1.999 1.598 1.598 1.998 1.998 Công suất cực đại (PS/rpm) 154 / 6.200 154 / 6.200 154 / 6.200 154 / 6.200 178 / 5.500 178 / 5.500 184 / 4.000 184 / 4.000 Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 192 / 4.500 192 / 4.500 192 / 4.500 192 / 4.500 265 / 1.500 – 4.500 265 / 1.500 – 4.500 416 / 2.000 ~ 2.750 416 / 2.000 ~ 2.750 Hộp số 6AT 6AT 6AT 6AT 7-DCT 7-DCT 8AT 8AT Hệ thống dẫn động FWD FWD FWD FWD AWD FWD FWD Mâm xe Hợp kim 19 inch Hệ thống treo trước McPherson Hệ thống treo sau Liên kết đa điểm Thông số lốp 235/55 R19

Thông số kỹ thuật xe KIA Sportage 2024: Trang bị an toàn

Thông số 2.0G Luxury 2.0G Premium 2.0G Signature X-Line 2.0G Signature 1.6T Signature AWD X-Line 1.6T Signature AWD 2.0D Signature X-Line 2.0D Signature Trang bị an toàn Camera lùi Có Chống bó cứng phanh (ABS) Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau Có - - - - Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau Không Có Cân bằng điện tử (ESC) Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) Có Tùy chỉnh 04 chế độ lái: ECO / NORMAL / SPORT / SMART Có Cảm biến áp suất lốp (TPMS) Có Khóa trẻ em chỉnh cơ Có Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau Có Hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control Có Số túi khí 6 Hệ thống quan sát toàn cảnh 3600 Không Có Hệ thống cảnh báo điểm mù BCW Không Có Hiển thị điểm mù trên cụm đồng hồ táp-lô BVM Không Không Có Hệ thống hỗ trợ giữ làn LKA Không Có Hệ thống hỗ trợ di chuyển theo làn và tạo làn đường ảo LFA Không Có Hệ thống hỗ trợ tránh va chạm phía trước FCA Không Có Hệ thống cảnh báo điểm mù và hỗ trợ tránh va chạm phía sau BCA Không Có Hệ thống điều khiển hành trình thông minh SCC Không Có

Tổng kết

Đánh giá xe kia sportage 2.0 at 2023 năm 2024

Với sự "lột xác" để hoàn hảo hơn, KIA Sportage đã tạo nên những thành tích ấn tượng ngày trở lại Việt Nam, đồng thời đẩy cuộc đua giành thị phần C-SUV thêm sôi động, hấp dẫn hơn nữa.