Giải sách bài tập toán 6 tap 2 bai 4

Bài 4 trang 16 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

  1. \(\frac{{ - 8}}{{15}} < \frac{1}{{ - 2}}\);
  1. \(\frac{{ - 4}}{3} > \frac{5}{{ - 4}}\)

Phương pháp:

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương để so sánh tử số rồi kết luận khẳng định đó đúng hay sai.

Trả lời:

  1. Vì: \(\frac{{ - 8}}{{15}} = \frac{{ - 16}}{{30}} < \frac{{ - 15}}{{30}} = \frac{1}{{ - 2}}\)

\( \Rightarrow \;\) Khẳng định \(\frac{{ - 8}}{{15}} < \frac{1}{{ - 2}}\) đúng.

  1. Vì: \(\frac{{ - 4}}{3} = \frac{{ - 16}}{{12}} < \frac{{ - 15}}{{12}} = \frac{5}{{ - 4}}\)

\( \Rightarrow \;\) Khẳng định \(\frac{{ - 4}}{3} > \frac{5}{{ - 4}}\) sai.

Sachbaitap.com

Ước tính có khoảng 100 tỉ nơ-ron thần kinh trong não người. Dù có số lượng rất lớn nhưng các nơ-ron thần kinh chỉ chiếm 10% tổng số tế bào não (nguồn VINMEC.com). Hãy viết các chỉ số nơ-ron thần kinh và số tế bào não trong não người (ước tính) dưới dạng lũy thừa của 10.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Giải tương tự bài toán tỉ số phần trăm nhưng lưu ý viết dưới dạng lũy thừa cho gắn gọn.

Giải sách bài tập toán 6 tap 2 bai 4

Lời giải chi tiết

Vì 100 tỉ nơ-ron thần kinh tương ứng 10% tổng số tế bào não

Nên tổng số tế bào não là: 100:10% = 100. 10 = 1000 (tỉ nơ-ron thần kinh)

Ta có 100 tỉ = \({10^{11}}\); 1000 tỉ = \({10^{12}}\)

Vậy não người có tổng số tế bào não là \({10^{12}}\)tế bào, trong đó có \({10^{11}}\)nơ-ron thần kinh.

Có hai cửa hàng bán bánh trung thu. Ở cửa hàng thứ nhất, nếu khách mua một cái bánh sẽ được tặng thêm 3 cái bánh. Ở cửa hàng thứ hai, nếu khách mua một cái bánh sẽ được giảm 50% giá cái bánh đó, sau đó được tặng thêm hai cái nữa. Hỏi nên mua bánh trung thu ở cửa hàng nào sẽ được lợi hơn? Biết giá gốc mỗi cái bánh ở cả hai cửa hàng đều là 120 000 đồng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để so sánh xem mua ở cửa hàng nào lợi hơn, ta quy về so sánh giá tiền mỗi cái bánh sau khi mua.

Quảng cáo

Giải sách bài tập toán 6 tap 2 bai 4

Lời giải chi tiết

Ở cửa hàng thứ nhất (mua một cái bánh sẽ được tặng thêm 3 cái bánh) nếu bỏ ra 120 000 đồng sẽ mua được 4 cái bánh, vậy giá mỗi cái là: 120 000 : 4 = 30 000 (đồng)

Ở cửa hàng thứ hai ( một cái bánh sẽ được giảm 50% giá cái bánh đó và tặng thêm hai cái nữa), vậy ta phải trả 120 000. 50% = 60 000 nghìn đồng và được tổng cộng 3 cái bánh. Vậy giá mỗi cái bánh là:

Giải SBT Toán 6 bài 4 Phép cộng và phép trừ số tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống tổng hợp câu hỏi và đáp án chi tiết cho từng câu hỏi trong sách bài tập Toán 6. Tài liệu giúp các em học sinh củng cố thêm kiến thức được học, rèn kỹ năng giải Toán 6, củng cố các dạng bài tập về nhà, học tốt Toán lớp 6 chương trình mới.

\>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 bài 3 Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Giải sách bài tập Toán lớp 6 bài 4

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 15 Bài 1.29

Áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh:

  1. 21 + 369 + 79
  1. 154 + 87 + 246

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. 21 + 369 + 79

\= 369 + (21 + 79)

\= 369 + 100

\= 469

  1. 154 + 87 + 246

\= (154 + 246) + 87

\= (150 + 4 + 246) + 87

\= (150 + 250) + 87

\= 400 + 87

\= 487

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 15 Bài 1.30

Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

  1. 1 597 + 65
  1. 86 + 269

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. 1597 + 65 = 1597 + (3 + 62) = (1597 + 3) + 62 = 1600 + 62 = 1662
  1. 86 + 269 = 86 + (255 + 14) = (86 + 14) + 255 = 100 + 255 = 355

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.31

Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt ở số hạng kia cùng một số:

  1. 197 + 2 135b) 1 989 + 74

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. 197 + 2135

\= (197 + 3) + (2135 - 3)

\= 200 + 2132 = 2332

  1. 1989 + 74

\= (1989 + 11) + (74 - 11)

\= 2000 + 63

\= 2063

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.32

Tính nhẩm bằng cách thêm (hoặc bớt) số bị trừ và số trừ cùng một số:

  1. 876 - 197b) 1 997 - 354

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. 876 - 197

\= (876 + 3) - (197 +3)

\= 879 - 200

\= 679

  1. 1997 - 354

\= (1997 -54) - (354 - 54)

\= 1943 - 300

\= 1643

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.33

Tìm số tự nhiên x biết:

  1. x + 257 = 981
  1. x - 546 = 35
  1. 721 - x = 615

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. x + 257 = 981

x = 981 - 257

x = 724

  1. x - 546 = 35

x = 35 + 546

x = 581

  1. 721 - x = 615

x = 721 - 615

x = 106

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.34

Tính tổng:

  1. 215 + 217 + 219 + 221 + 223
  1. S = 2.10 + 2.12 + 2.14 + ... + 2.20

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. 215 + 217 + 219 + 221 + 223

\= 215 + (217 + 223) + (219 + 221)

\= 215 + 440 + 440

\= 1095

  1. S = 2.10 + 2.12 + 2.14 + ... + 2.20

\= (10 + 20) + (12 + 18) + (14 + 16) + ... + (20 +10)

\= 6.30

\= 180

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.35

Không thực hiện tính toán hãy giải thích vì sao kết quả các phép tính sau đây là sai:

  1. 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 2 648
  1. 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 5 649

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. Tổng các chữ số hàng đơn vị là: 1 + 2 + 3 + 4 + 9 = (1 + 2 + 3 + 4) + 9 = 10 + 9 = 19 nên chữ số tận cùng của tổng trên phải là 9, do đó tổng bằng 2 648 là sai

b)

Ta thấy: Tổng gồm 5 số hạng; các số hạng trên đều nhỏ hơn 1 000

Do đó tổng 5 số hạng trên nhỏ hơn 5 000, mà 5 649 > 5 000 nên tổng bằng 5 649 là sai

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.36

Cô công nhận vệ sinh trường em nhà ở huyện Sóc Sơn (Hà Nội). Hằng ngày, cô phải đi xe đạp từ nhà ra bến xe bus gửi xe và đi 2 chuyến xe bu, sau đó phải đi bộ thêm một đoạn mới đến được trường. Cô đi xe đạp khoảng 10 phút để tới được bến xe bus; mất không quá 2 phút để gửi xe; không quá 25 phút cho chuyến xe bus thứ nhất; không quá 15 phút cho tuyến xe bus thứ 2; sau đó đi bộ từ bến xe đến trường khoảng 5 phút.

  1. Trong trường hợp thuận lợi nhất (không phải chờ tuyến xe bus nào) thì thời gian đi từ nhà đến trường của cô là bao nhiêu?
  1. Để có mặt ở trường trước lúc 5h30 (thời gian vệ sinh các lớp học từ 5h30 đến 6h30) cô phải ra khỏi nhà muộn nhất là mấy giờ?

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. Tổng thời gian đi từ nhà đến trường không quá:

10 + 2 + 25 + 15 + 5 = 57 phút

b)

Muốn có mặt ở trường trước 5h30, cô phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc:

5 giờ 30 phút – 57 phút = 4 giờ 90 phút – 57 phút = 4 giờ 33 phút.

Vậy tổng thời gian cô công nhân để đi từ nhà đến trường không quá 57 phút và muốn có mặt ở trường trước 5h30, cô phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc 4 giờ 33 phút.

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.37

Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được phép tính đúng.

Giải sách bài tập toán 6 tap 2 bai 4

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. Gọi các dấu ? bằng các chữ số a, b, c sao cho

Từ giả thiết ta có:

5 + c có chữ số hàng đơn vị là 4. Do 0 ≤ c ≤ 9 nên 5 ≤ 5 + c ≤ 14, do đó c + 5 = 14 và c = 9.

Giả thiết đã trở thành:

Từ đó suy ra:

Do đó a + 5 có chữ số tận cùng là 9 nên a = 4.

Khi đó:

Do đó b = 6.

Phép cộng đã cho là: 845 + 659 = 1 504.

  1. Gọi các dấu hỏi chấm lần lượt là a, b, c, d

Từ bài toán ta có: hay (a, b, c, d là các chữ số)

Từ đó c + 3 có chữ số tận cùng là 2 nên c = 9.

Do đó a là chữ số hàng đơn vị của tổng 1 + 8 + 8 = 17. Tức là a = 7 và

Suy ra 1 + b + d = 6 hay b + d = 5.

Vì b, d > 0 nên xảy ra 4 trường hợp:

b = 1; d = 4 => phép tính đã cho là: 672 - 189 = 483

b = 2; d = 3 => Phép tính đã cho là: 672 - 289 = 383

b = 3; d = 2 => Phép tính đã cho là: 672 - 389 = 283

b = 4; d = 1 => Phép tính đã cho là: 672 - 489 = 183

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.38

Cho bảng vuông 3 x 3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Một bạn tinh nghịch xóa đi năm số ở 5 ô nên bảng chỉ còn lại như hình bên. Hãy khôi phục lại bảng đã cho.

Giải sách bài tập toán 6 tap 2 bai 4

Hướng dẫn giải chi tiết

Gọi x là ô chính giữa của bảng.

Như vậy các cột, các hàng, các đường chéo đều có tổng là 35 + x + 37

Số còn lại của hàng đầu tiên là: 35 + x + 37 - (33 + 35) = x + 4

Số còn lại của hàng thứ 2 là: 35 + x + 37 - (x + 34) = 38

Tổng các số ở đường chéo bằng tổng các số ở cột 1:

35 + x + 37 = 33 + 38 + 37 => x = 36

Số còn lại ở hàng đầu tiên là 36 + 4 = 40

Số còn lại ở cột thứ 3 là: 35 + 36 + 37 - (34 + 35) = 39

Số ở chính giữa hàng cuối là : 35 + 36 + 37 - (37 + 39) = 32

Giải sách bài tập toán 6 tap 2 bai 4

\>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

-----

Ngoài Giải SBT Toán 6 bài 4 Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Kết nối tri thức, các bạn có thể tham khảo thêm Giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức với đầy đủ đáp án trọn bộ cả năm học SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.