Có một ngữ pháp trong tiếng Nhật là thể bị động sai khiến (使役受身形). Thể này được dùng khi ai đó gặp rắc rối vì bị đối phương sai khiến hoặc bắt làm một điều gì đó mang tính ép buộc, cưỡng chế. Show Tìm hiều về cách tạo một thể bị động sai khiến và cách chia động từ trong ngữ pháp này nhé. Du học Nhật Bản: Thủ tục liên quan đến tư cách lưu trú Cách tạo thể bị động sai khiến với nhóm 1
Cách tạo thể bị động sai khiến với nhóm 2
Cách tạo thể bị động sai khiến với nhóm 3Với nhóm 3 nếu là する thì chuyển thành させられる. くる thì く chuyển thành こ.
Cách tạo ます・ません・ない・て・た
Cùng nắm chắc cách chia động từ trên đây để sử dụng thể bị động sai khiến một cách thành thạo nhất nhé. Chúc bạn học tiếng Nhật hiệu quả! 目が回る – Quán dụng ngữ tiếng Nhật Tổng hợp LOCOBEE
Các bạn trong lớp của mình có hỏi về các thể bị động, sai khiến, và bị động sai khiến và sự khác nhau của nó. Khi dịch, nhiều khi chúng mình không hiểu rõ và làm bật lên được nên hay bị nhầm lẫn và hiểu nhầm ý của câu Hôm nay mình cùng thử tìm hiểu xem thế nào nhé ! Điểm chú ý
0/ Câu chủ độngCâu chủ động là câu bình thường Chủ ngữ = người thực hiện Sơn は Nam を殴る Sơn đánh Nam 1/ Thể bị động「○○される」は「○○する」を Chủ ngữ = không phải người thực hiện nữa = Người chịu sự tác động của hành động Người thực hiện hành động = ĐI kèm với trợ từ に Ví dụ : Nam は Sơn に殴られた。( Nam bị Sơn đánh ) Chủ ngữ = Nam = người chịu sự tác động = người bị đánh Người thực hiện hành động = Sơn (đi kèm với trợ từ に ) Thực tế trong bài đọc: 乗客が次々と助けられた ( Khách lên tàu liên tục được giúp đỡ) Chủ ngữ= người chịu sự tác động ( được sự giúp đỡ) = Khách lên tàu Người hành động= Người giúp đỡ = bị ẩn ( Lấy thông tin từ những câu trước đó) 2/ Thể sai khiến「○○させる」は「○○しなさい」という命令を Bắt ai đó làm gì ( thường là dưới dạng mệnh lệnh) Chủ ngữ = người ra lệnh thực hiện hành động = không phải người thực hiện Người thực hiện = đi kèm với trợ từ に Sơn は Nam に殴らせる。( Sơn bắt Nam đánh) Chủ ngữ = người ra lệnh thực hiện hành động = không phải người thực hiện =Sơn Người thực hiện = Nam Ví dụ thực tế: 子どもに勉強させるにはどうしたらいいですか ( Cần làm gì để bắt bọn trẻ học) Chủ ngữ ( bị lược bỏ ) người ra mệnh lệnh = Bố hoặc mẹ =không phải người thực hiện Người thực hiện thì đi kèm với trợ từ に = 子ども —————————————————————- 3/ Thể bị động sai khiếnLà sự kết hợp của hai loại trên, nghĩa là BỊ BẮT LÀM GÌ MÀ MÌNH KHÔNG THÍCH. 「○○させられる」は、上の二つを合わせたものです。 Sơn は Nam に殴らせられる ( Sơn bị Nam bắt đánh) Chủ ngữ = người thực hiện = Sơn Nam= người ra lệnh thực hiện = Người băt đánh Ví dụ thực tế: 旦那さんは奥さんに子供の面倒を見させられた。 Chủ ngữ = chồng = người thực hiện Vợ= người bắt thực hiện この映画を見て、父親に将来のことを考えさせられた Bố mẹ bắt phải suy nghĩ về tương lai sau khi xem bộ phim này Chủ ngữ= lược bỏ= tìm trong những câu trước đó của bài Bố mẹ = người bắt thực hiện #thểbịđộng, #saikhiến #bịđộngsaikhiến |