Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 3 Thời gian làm bài: 45 phút Tải xuống Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Số 80721 đọc là Quảng cáo A. 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 1 đơn vị B. 8 chục nghìn, 7 trăm, 2 chục, 1 đơn vị. C. 8 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục, 1 đơn vị D. 8 triệu, 7 nghìn, 2 chục, 1 đơn vị Câu 2. Số liền trước của số 100 là A. 98 B. 99 C. 101 D. 102 Câu 3. Số lẻ bé nhất có tám chữ số là A. 11 111 111 B. 10 000 001 C. 11 000 000 D. 10 000 000 Câu 4. Số chẵn lớn nhất có bảy chữ số là A. 9 999 999 B. 9 999 990 C. 9 999 998 D. 9 999 909 Câu 5. Chọn đáp án đúng Quảng cáo A. Số liền trước số bé nhất có tám chữ số là 9 999 999 B. Số liền sau số bé nhất có bảy chữ số khác nhau 1 000 001 C. Số 999 998 là số tự nhiên ở giữa 999 999 và 1 000 000 D. Số lớn nhất nhỏ hơn 1 000 000 là 999 909 Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai A. Viết chữ số 5 vào số 3027 để được số lớn nhất có thể được là 53 027 B. Viết chữ số 2 vào số 5030 để được số lớn nhất có thể được là 52 030 C. Viết chữ số 3 vào số 5402 để được số bé nhất có thể được là 35402 D. Viết chữ số 9 vào số 3628 để được số bé nhất có thể được là 36 298 Câu 1. Cho bốn chữ số khác nhau có tổng bằng 6. Hãy viết tất cả các số có bốn chữ số mà mỗi chữ số chỉ được viết một lần trong mỗi số. Tính tổng các số vừa viết một cách nhanh nhất. Câu 2. Tìm số tròn chục có 5 chữ số, biết chữ số hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (4 điểm) Quảng cáo Vì 6 = 1 + 2 + 3 + 0 nên các số lập được là 1023, 1032, 1203, 1230, 1302, 1320 2013, 2031, 2103, 2130, 2301, 2310 3021, 3012, 3102, 3120, 3201, 3210 Tổng các số trên là (1 + 2 + 3) x 1000 x 6 + (1 + 2 + 3) x 100 x 4 + (1 + 2 + 3) x 10 x 4 + (1 + 2 + 3) x 4 = 38 664 Câu 2. (3 điểm) Theo đề bài ta có chữ số hàng chục gấp chữ số hàng chục nghìn số lần là 2 x 2 x 2 = 8 (lần) Vì số cần tìm là số tròn chục có 5 chữ số nên chữ số hàng đơn vị phải là chữ số 0, chữ số hàng chục nghìn phải khác không và nhỏ hơn 2 vì nếu chữ số hàng chục nghìn bằng 2 thì chữ số hàng chục nhỏ nhất là 2 x 8 = 16 ( loại) Vậy chữ số hàng chục nghìn phải là 1 vì 0 < 1 < 2 Chữ số hàng nghìn: 1 x 2 = 2 Chữ số hàng trăm là 2 x 2 = 4 Chữ số hàng chục là 4 x 2 = 8 Chữ số tròn chục có 5 chữ số cần tìm là 12480. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 3 Thời gian làm bài: 45 phút Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Giá trị của chữ số 5 trong số 532 là A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000 Câu 2. Số liền sau của số 29 là A. 27 B. 28 C. 30 D. 31 Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được 3 số tự nhiên liên tiếp 4, 5, … A. 6 B. 3 C. 7 D. 8 Câu 4. Viết số gồm 20 triệu, 3 trăm, 7 đơn vị A. 20307 B. 20370 C. 200307 D. 20 000 307 Câu 5. Nêu giá trị của chữ số 8 trong số 15806 A. 80 B. 800 C. 8000 D. 80000 Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai A. Viết chữ số 5 vào số 3027 để được số lớn nhất có thể được là 53 027 B. Viết chữ số 2 vào số 5030 để được số lớn nhất có thể được là 52 030 C. Viết chữ số 3 vào số 5402 để được số bé nhất có thể được là 35 402 D. Viết chữ số 9 vào số 3628 để được số bé nhất có thể được là 36 298 Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 675, 676, …, …, … ,…., 681 b. 100 , …., …, …, 108, 110 Câu 2. Viết số gồm a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị b. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị c. 9 trăm nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 3 chục Câu 3. Tìm x với x là số tròn chục: 91 > x > 68 Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 3 Thời gian làm bài: 45 phút Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Lớp nghìn của số 688095 gồm các chữ số A. 6,8,0 B. 0,9,5 C. 6,8,9 D. 6,8,8 Câu 2. Số “một nghìn ba trăm” có bao nhiêu chữ số 0? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3. Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 931035 A. 9000 B. 90000 C. 900000 D. 9000000 Câu 4. Viết số biết số đó gồm 5 triệu, 3 trăm, 2 chục và 1 đơn vị A. 5321 ; B. 50321 C. 500321 D. 5000321 Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 890, … , 892 A. 893 B. 889 C. 891 D. 894 Câu 6. Số 197 được viết thành A. 197 = 100 + 90 +7 B. 197 = 1900 + 90 +7 C. 197 = 10 + 90 +7 D. 197 = 10 + 90 +70 Câu 1. Nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 7 và chữ số 9 trong số 95073200 Câu 2. Viết số biết số đó gồm a. 8 triệu, 5 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị b. 8 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị c. 8 trăm triệu, 5 triệu, 4 trăm nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị Câu 3. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 954, 7862, 17834, 296535 Mẫu: 567 = 500 + 60 + 7 Tải xuống Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4) có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Đề thi Toán lớp 4 có đáp án và thang điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 4 giúp bạn học tốt và giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Toán 4 hơn. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |