Ví dụ về phương sai và độ lệch chuẩn

PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN I - PHƯƠNG SAI Ví dụ 1. Cho biết giá trị thành phẩm quy ra tiền (nghìn đồng) trọng một tuần lao động của 7 công nhàn ở tổ 1 là 180, 190, 190, 200, 210, 210, 220, (1) còn của 7 công nhân ở tổ 2 là 150, 170, 170, 200, 230, 230, 250. (2) Ta thấy số trung bình cộng X của dãy (1) và số trung bình cộng y của dãy (2) bằng nhau X = ỹ=200. Tuy nhiên, khi so sánh dãy (1) và dãy (2) ta thấy các số liệu ở dãy (1) gần với số trung bình cộng hơn, nên chúng đồng đều hơn. Khi đó ta nói các số liệu thống kê ở dãy (1) ít phân tán hơn dãy (2). Để tìm số đo độ phân tán (so với số trung bình cộng) của dãy (1) ta tính Các độ lệch của mỗi số liệu thống kê đối với số trung bình cộng (180 - 200) ; (190 - 200) ; (190 - 200) ; (200 - 200) ; (210 - 200) ; (210 - 200); (220 - 200). Bình phương các độ lệch và tính trung bình cộng của chúng, ta được 2 . (180 - 200)2 + 2(190 - 200)2 + (200 - 200)2 + 2(210 - 200)2 + (220 - 200)2 51 7 « 171,4. Số S2 được gọi là phương sai của dãy (1). Tương tự phương sai của dãy (2) là 2 (150 - 200)2 + 2(170 - 200)2 + (200 - 200)2 + 2(230 - 200)2 + (250 - 200)2 4- 7 « 1228,6. . . Ta thấy phương sai của dãy (1) nhỏ hơn phương sai của dãy (2). Điều đó biểu thị độ phân tán của các số liệu thống kê ở dãy (1) ít hơn ở dãy (2). Ví dụ 2. Tính phương sai 52 của các số liệu thống kê cho ở bảng 4, §1 (cũng gọi là phương sai của bảng 4). Số trung bình cộng của bảng 4 là X = 162 cm. Mỗi số liệu thống kê thuộc một lớp được thay thế bởi giá trị đại diện của lớp đó. Phương sai 5 của bảng 4 (bảng phân bố tần sô và tần suất ghép lớp) được tính như sau 2 _ 6(153 - 162)2 + 12(159 - 162)2 + 13(165 - 162)2 + 5(171 - 162)2 Hệ thức (3) biểu thị cách tính gần đúng phương sai của bảng 4 theo tần số. Từ (3) ta có s2 = Ặ(153 - 162)2 + 11(159 - 162)2 + ịị(165 - 162)2 + Ậ(171 - 162)2 36 36 36 36 hay ? ~ ^(153 -162)2 + IU (159 -162)2 +1^(165 -162)2 +111(171 -162)2 100 100 100 100 «31. (4) Hệ thức (4) biểu thị cách tính gần đúng phương sai của bảng 4 theo tần suất. CHÚ Ý Khi hai dãy số liệu thống kê có cùng đơn vị đo và có số trung bình cộng bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau, nếu phương sai càng nhỏ thì mức độ phân tán (so với số trung bình cộng) của các số liệu thống kê càng bé. Có thể tính phương sai theo các công thức sau đây Trường hợp bảng phân bô' tần số, tần suất s2 = — - Ã7)2 + n2(x2 - T)2 + ... + nk(xk - T)2J = /ịơị - XỶ + /2(x2 - %)2 + ■■■ + fk{xk - %)2. trong đó Uị, fj lần lượt là tần số, tần suất của giá trị Xị ; n là số các số liệu thống kê (« = «! + n2 + ••• + ỉ X là số trung bình cộng của các số liệu đã cho. Trường hợp bảng phân bô' tần số, tần suất ghép lớp s2 = —[«i(<q - x)2 + «2(c2 - *)2 + ••• + nk(ck - *)2] = /ị(Cị - *)2 + f2(c2 -xj2 +... + fk(ck~ T)2. trong đó Cj, /7j, fị lần lượt là giá trị đại diện, tần số, tẩn suất của lớp thứ ỉ ; n là số các số liệu thống kê (n - nỵ + n2 + ... + nk) ; X là số trung bình cộng của các số liệu thống kê đã cho. Ngoài ra, người ta còn chứng minh được công thức sau trong đó A 2 là trung bình cộng của các bình phương số liệu thống kê, tức là ■U - — (n^A2 + «2*2 + ••• + nkxlí^ — flxỉ + ^2X2 + ■■■ + fkxlí (đối với bảng phân bố tần số, tần suất), = |(«lcl2 + «2C2 + - + v?) = Ăcl2 + Ac2 + - + fkcĩ (đối với bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp). ãy tính phương sai của bảng 6 (ở §2). II - ĐỘ LỆCH CHUẨN Trong ví dụ 2 ở trên, ta đã tính được phương sai của bảng 4 (ở §1) bằng 52 «31. Nếu để ý đến đơn vị đo thì ta thấy đơn vị đo của 5 2 là cm2 (bình phương đơn vị đo của dấu hiệu được nghiên cứu). Muốn tránh điều này, có thể dùng căn bậc hai của phương sai gọi là độ lệch chuẩn (của bảng 4) và kí hiệu là 5. Vậy 5 = V? « VŨ «5,6 (cm). Phương sai s~ và độ lệch chuẩn s đều được dùng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê {so với số trung bình Công'). Nhưng khi cần chú ý đến đơn vị đo thì ta dùng s, vì s có cùng đơn vị đo với dấu hiệu được nghiên cứu. Hãy tính độ lệch chuẩn của bảng 6 (ở §2). BÀI ĐOC THÊM sử DỤNG MÁY TÍNH Bỏ TÚI CASIO A - 500MS ĐỂ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN V/ dụ. Cho bảng phân bô' tần số Khối lượng của 30 con thằn lằn Khối lượng (gam) 140 150 160 170 180 190 Cộng Tần sô' 2 3 5 9 8 3 30 Sử dụng máy tính bỏ túi CASIOÍX-5ỠỠMS, ta tìm số trung bình cộng X và độ lệch chuẩn í của bảng phân bô' đã cho như sau. Chọn MODE cho phép tính thống kê : ấn I MODE IỊTỊ Xoá những bài thống kê cũ ấn lần lượt I SHIFT I I CLR I rn r=n • Nhập dữ liệu ấn liên tiếp 140 I SHIFT I m 2 I DT I 150 I SHIFT l m 3 I DT| Tương tự đối với các cột 160, 170, 180, 190. Gọi kết quả a) Để tìm X , ấn SHIFT IS-VAR I I Ịj|= I Kết quả là X = 169 (gam). b) Để tìm s, ấn (SHIFT I S-VAR l L2JM Kết quả cho giá trị .tens 13,5; đây chính là giá trị s cần tìm. Chú ý a) Không cần nhập đúng thứ tự của sô' liệu. Để gọi dữ liệu (đã nhập), ấn I I hoặc I ▼ |. Có thể hiệu chỉnh sô' liệu hoặc tần sô' như sau Gọi sô' liệu (hay tần số) đó, rồi nhập giá trị mới và ấnp~|, giá trị mới sẽ thay thê' giá trị cũ. Có thể xoá một dữ liệu bằng cách gọi nó lên, rồi ấn I SHIFT I 1 CL 1 (các dữ liệu còn lại sẽ tự động dồn sô' thứ tự lại). b) Đối với bảng phân bô' tần sô' ghép lớp, ta sử dụng các giá trị đại diện của các lớp và làm tương tự. Bài tạp Tính phương sai và độ lệch chuẩn của bảng phân bố tần số đã được lập ở bài tập 1 và của bảng phân bố tần số ghép lớp cho ở bài tập 2 của § 1. Hai lớp IOC, 1OD của một trường Trung học phổ thông đồng thời làm bài thi môn Ngữ văn theo cùng một đề thi. Kết quả thi được trình bày ở hai bảng phân bố tần số sau đây Điểm thi Ngữ văn của lớp 10C Điểm thi 5 6 7 8 9 lơ Cộng Tần số 3 7 12 14 3 1 40 Điểm thi Ngữ văn của lớp 10D Điểm thi 6 7 8 9 Cộng Tần số 8 18 10 4 40 Tính các số trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn của các bảng phân bố tần số đã cho. Xét xem kết quả làm bài thi của môn Ngữ văn ở lớp nào là đồng đều hơn ? 3. Cho hai bảng phân bố tần số ghép lớp Khối lượng của. nhóm cá mè thứ 1 Lớp khối lượng (kg) [0,6; 0,8) [0,8; 1,0) [1,0; 1,2) [1,2; 1,4] Cộng Tần số 4 6 6 4 20 Khối lượng của nhóm cá mè thứ 2 Lớp khối lượng (kg) [0,5; 0,7) [0,7; 0,9) [0,9; 1,1) [1,1; 1,3) [1,3; 1,5] Cộng Tần số 3 4 6 4 3 20 Tính các số trung bình cộng của các bảng phân bố tần số ghép lớp đã cho. Tính phương sai của các bảng phân bố tần số ghép lớp đã cho. Xét xem nhóm cá nào có khối lượng đồng đều hơn ?

Ôn tập Toán 10

Phương sai và độ lệch chuẩn là một trong những kiến thức rất quan trọng, được ứng dụng trong công việc thống kê. Vậy phương sai là gì? Độ lệch chuẩn là gì? Cách tính phương sai và độ lệch chuẩn như thế nào? Mời các bạn hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.

- Độ lệch chuẩn là thước đo định lượng mức độ phân tán của các quan sát trong bộ dữ liệu. Độ lệch chuẩn thấp là một chỉ số về độ gần của điểm số với giá trị trung bình số học và độ lệch chuẩn cao thể hiện; điểm số được phân tán trên một phạm vi giá trị cao hơn.

b. Công thức tính độ lệch chuẩn

2. Công thức tính phương sai

a. Phương sai

- Trong thống kê, phương sai được định nghĩa là thước đo độ biến thiên biểu thị khoảng cách các thành viên của một nhóm được lan truyền. Nó tìm ra mức độ trung bình mà mỗi quan sát khác nhau từ giá trị trung bình. Khi phương sai của tập dữ liệu nhỏ, nó cho thấy độ gần của điểm dữ liệu với giá trị trung bình trong khi giá trị phương sai lớn hơn biểu thị rằng các quan sát rất phân tán xung quanh trung bình số học và lẫn nhau.

b. Cách tính phương sai

Với

Ví dụ về phương sai và độ lệch chuẩn
là số trung bình của bảng số liệu

n là các số liệu thống kê

3. Phân biệt phương sai và độ lệch chuẩn

Cơ sở để so sánh Phương sai Độ lệch chuẩn
Định nghĩaPhương sai là một giá trị số mô tả sự thay đổi của các quan sát từ giá trị trung bình số học của nó.Độ lệch chuẩn là thước đo độ phân tán của các quan sát trong một tập dữ liệu.
Ý nghĩaĐây là trung bình của độ lệch bình phương.Nó là căn bậc trung bình lệch.
Kí hiệuSigma bình phương (
Ví dụ về phương sai và độ lệch chuẩn
)
Sigma (
Ví dụ về phương sai và độ lệch chuẩn
)
Thể hiệnĐơn vị bình phươngCác đơn vị giống như các giá trị trong bộ dữ liệu.
Chỉ raLàm thế nào để các cá nhân trong một nhóm được trải ra.Bao nhiêu quan sát của một tập dữ liệu khác với ý nghĩa của nó

4. Ví dụ minh họa phương sai và độ lệch chuẩn

Điểm kiểm tra học kì của một học sinh được thống kê trong bảng dữ liệu sau:

Môn học Toán Ngữ Văn Tiếng Anh Vật Lý Hóa Học
Điểm9578848592

Tìm phương sai và độ lệch chuẩn.

Ví dụ về phương sai và độ lệch chuẩn
Hướng dẫn giải

Điểm trung bình 5 môn học là:

Ví dụ về phương sai và độ lệch chuẩn

x
Ví dụ về phương sai và độ lệch chuẩn
Ví dụ về phương sai và độ lệch chuẩn
9586,88,267,24
7886,8-8,877,44
8486,8-2,87,84
8586,8-1,83,24
9286,85,530,25

Phương sai được tính như sau:

Ví dụ về phương sai và độ lệch chuẩn

Độ lệch chuẩn là:

Cập nhật: 21/07/2021