Show
Nguyên lý kế toán là môn học mở đầu cho chuyên ngành kế toán, cũng là môn học đại cương mà nhiều ngành thuộc khối kinh tế được học. Trong bài viết này, Ketoan.vn xin gửi tới các bạn những dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm theo đáp án để các bạn có thể thực hành tốt hơn nhé. Dạng 1: Bài tập làm quen:Với Nguyên lý kế toán, có khá nhiều dạng bài tập khác nhau theo mức độ từ dễ đến khó, giúp cho người học có thể làm quen dần với kiến thức. Dạng đề đầu tiên các bạn cần nắm là bài tập xác định các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc loại Tài sản, hay Nguồn vốn, và định khoản các bút toán cơ bản. Sau đây là một bài tập minh họa: Đề bài: Xác định từng nghiệp vụ đâu là nguồn vốn, đâu là tài sản, và định khoản tăng giảm ( nợ, có các Tài khoản liên quan) cho các nội dung sau:
Đáp án:a. Giảm Tài sản (TGNH) – Tăng Tài sản (Tiền mặt) Định khoản: Nợ TK 111-Tiền mặt: 80.000 Có TK 112-TGNH: 80.000 b. Khi vay tiền Ngân hàng: Tăng TS (TGNH) – Tăng Nguồn vốn (Nợ phải trả) Nợ TK 112: 60.000 Có TK 341: 60.000 Khi dùng TGNH trả nợ: Giảm TS (TGNH) – Giảm Nguồn vốn (Nợ phải trả) Nợ TK 331: 60.000 Có TK 112: 60.000 c. Tăng TS (TGNH) – Giảm TS (Phải thu khách hàng) Nợ TK 111: 40.000 Có TK 131: 40.000 d. Giảm TS (Tiền mặt) – Giảm NV (Nợ phải trả) Nợ TK 341: 15.000 Có TK 111: 15.000 e. Giảm TS (TGNH) – Giảm NV (Nợ phải trả) Nợ TK 331: 50.000 Có TK 112: 50.000 Dạng 2: Bài tập định khoản các nghiệp vụ thương mại cơ bảnỞ dạng này, các bạn cần nắm rõ các nghiệp vụ về mua, bán hàng hóa, nguyên vật liệu; xuất nguyên vật liệu để sản xuất, đây là những nghiệp vụ kinh tế thường gặp ở các doanh nghiệp bình thường. Đây là một ví dụ: Đề bài: Định khoản các nghiệp vụ sau đây:
Đáp án:a. Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111: 22.000.000 Có TK 511: 20.000.000 Có TK 3331: 2.000.000 Thông thường, khi bán hàng, các bạn phải hạch toán ghi nhận giá vốn hàng bán ( Nợ TK 632 – Có TK 156), vì ở đây đề không nói rõ giá vốn bao nhiêu nên mình xin phép bỏ qua. b. Nợ TK 112: 30.000.000 c. Nợ TK 156: 300.000 Nợ TK 1331: 30.000 Có TK 111: 330.000 d. Nợ TK 152: 50.000.000 Nợ TK 1331: 50.000.00 Có TK 331: 55.000.000 Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: Nợ TK 152: 400.000 Nợ TK 1331: 40.000 Có TK 111: 440.000 e. Nợ TK 621: 20.000.000 Dạng 3: Bài tập xác định Kết quả kinh doanhĐây là dạng bài tập tổng hợp, bước đầu các bạn phải định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, sau đó cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định chi phí. Bài tập mẫu: Đề bài: Công ty A bán lẻ hàng hóa tiêu dùng, thuộc đối tượng tính thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các tài liệu như sau: Hàng tồn đầu kỳ:
a. Nhập kho hàng hóa mua từ nhà sản xuất 9.000 đơn vị chưa trả tiền. Giá mua chưa thuế GTGT 120.000.000đ. b. Xuất kho hàng giao quầy bán lẻ 7.000 đơn vị. c. Tổng hợp hóa đơn bán lẻ trong kỳ 6.000 đơn vị, đã bán thu tiền mặt. Giá bán lẻ chưa thuế 20.000đ/đơn vị. Tổng hợp phiếu nộp tiền bán hàng trong kỳ: 132.000.000đ. d. Cuối kỳ kiểm hàng tại quầy, số hàng tồn kho là 1.480 đơn vị. Hàng thiếu, nhân viên bán hàng phải bồi thường theo giá bán có thuế. e. Bảng tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (đv tính: đồng)
Yêu cầu: Ghi nhận các bút toán phản ánh tình hình mua hàng, bán hàng và xác định lợi nhuận trước thuế. Đáp ánGiá xuất kho bình quân cuối kỳ: 12.857 = 10.000.000 + 5.000.000 + 120.000.000 1.000 + 500 + 9.000 a. Nợ TK 156: 120.000.000 Nợ TK 133: 12.000.000 Có TK 331: 132.000.000 b. Nợ TK 156 (Q): 89.999.000 = 7.000 x 12.857 c. Nợ TK 632: 77.142.000 = 6.000 x 12.857 Có TK 156 (Q): 77.142.000 Nợ TK 111: 132.000.000 Có TK 511: 120.000.000 Có TK 333: 12.000.000 d. Nợ TK 632: 257.140 = (1500 – 1480) x 12.857 Có TK 156 (Q): 257.140 Nợ TK 1388: 440.000 = 20 x 22.000 Có TK 632: 257.140 Có TK 711: 182.860 e. Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 5.000.000 Có TK 334: 15.000.000 Nợ TK 641: 1.900.000 Nợ TK 642: 950.000 Có TK 338: 2.850.000 Nợ TK 641: 2.520.000 Có TK 331: 2.520.000 Nợ TK 641: 5.000.000 Nợ TK 642: 1.500.000 Có TK 214: 6.500.000 Nợ TK 641: 4.380.000 Nợ TK 642: 6.250.000 Có TK 331: 10.630.000 Nợ TK 641: 3.500.000 Nợ TK 642: 7.500.000 Có TK 111: 11.000.000 – Kết chuyển doanh thu, chi phí: Nợ TK 511: 120.000.000 Có TK 911: 120.000.000 Nợ TK 911: 125.642.000 Có TK 632: 77.142.000 Có TK 641: 27.300.000 Có TK 642: 21.200.000 Nợ TK 711: 182.860 Có TK 911: 182.860 – Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421: 5.459.140 Có TK 911: 5.459.140 Như vậy, bài viết trên đã giới thiệu tới các bạn những dạng bài tập cơ bản của môn nguyên lý kế toán. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn. Chúc các bạn thành công! Phần mềm kế toán MISA đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ Tài chính – Kế toán theo đúng Thông tư 133/TT-BTC/2014 và Thông tư 200/TT-BTC/2016 của Bộ Tài chính. Phần mềm giúp doanh nghiệp chuẩn hóa sổ sách kế toán ngay từ đầu, giúp kế toán vận dụng hiệu quả các hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo…vào công tác kế toán tài chính doanh nghiệp. Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại đây: Xem thêmPhân biệt hạch toán Công cụ Dụng cụ và hạch toán Chi phí Trả trước Chi tiết về những công việc của Thủ kho, Kế toán kho trong doanh nghiệp Hướng dẫn phương pháp kế toán tài sản cố định thuê tài chính Chi tiết công việc của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất Đối tượng, điều kiện, phương thức cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới |