Cho 200ml dung dịch NaOH a mol l

A

NaH2PO4 và H3PO4                            

B

Na3PO4 và NaOH

C

Na2HPO4 và NaH2PO4                       

D

Na3PO4 và Na2HPO4

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

- Ôn tập phi kim

Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch AlCl3 aM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa nhôm hiđroxit. Giá trị của a là:


Câu 72025 Vận dụng cao

Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch AlCl3 aM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa nhôm hiđroxit. Giá trị của a là:


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

3NaOH + AlCl3→ 3NaCl + Al(OH)3

Nếu NaOH dư NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O

Nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Câu 6808 Vận dụng

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Bước 1: Tính tỉ lệ \( \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\), xác định sản phẩm tạo thành.

Bước 2: Viết PTHH.

Bước 3: Tính toán số mol và khối lượng muối thu được theo PTHH.

Phương pháp giải bài tập hợp chất của photpho --- Xem chi tiết

...

Cho 200 ml dung dịch NaOH aM tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M được kết tủa, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượn?

Cho 200 ml dung dịch NaOH aM tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M được kết tủa, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của a là

A. 1,9

B. 0,15

C. 0,3

D. 0,2

Đáp án A


• 0,2a mol NaOH + 0,1 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3

Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3


→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.


• a lớn nhất khi NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,1 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol


→ nNaOH = 0,08 mol.

→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol


→ CMNaOH = 0,38 : 0,2 = 1,9 M 

Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là


A.

B.

C.

D.

Đáp án A

• 0,2 lít NaOH + 0,1 mol AlCl3 → ↓

Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3

→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.

• NaOH lớn nhất khi NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,1 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol

→ nNaOH = 0,08 mol.

→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol

→ CMNaOH = 0,38 : 0,2 = 1,9M


Page 2

Đáp án D

• 0,1V mol NaOH + 0,01 mol Al2(SO4)3 → ↓ Al(OH)3

Nung ↓ → 0,005 mol Al2O3


→ nAl(OH)3 = 0,01 mol.

• V lớn nhất khi NaOH dư

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,01 × 6 = 0,06 mol; nAl(OH)3 = 0,01 × 2 = 0,02 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol

→ nNaOH = 0,01 mol

→ ∑nNaOH = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol

→ VNaOH = 0,07 : 0,1 = 0,7 lít = 700 ml

Cho 200ml dung dịch NaOH a mol l
Nguyên tử nguyên tố có tổng số hạt cơ bản là 54 (Hóa học - Lớp 8)

Cho 200ml dung dịch NaOH a mol l

2 trả lời

Tính khối lượng FeSO4 thu được (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

Tính khối lượng FeSO4 thu được (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

10/8 + -24/48 + -105/102 (Hóa học - Lớp 6)

3 trả lời

Viết PTHH (Hóa học - Lớp 9)

3 trả lời

Tại sao nước chảy đá lại mòn (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

Công thức tạo ra khói mà không cần lửa (Hóa học - Lớp 6)

4 trả lời