Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (Đáp án gồm 01 trang). ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: HÓA HỌC LỚP 10 - KHỐI A, B. Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (2,5 điểm) 1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có): KMnO4. (1). Cl2. (2). (3). H2SO4. SO2. (4). K2SO4. (5). BaSO4. (6) (7). (8). HCl FeCl2 FeCl3 2. Có ý kiến cho rằng trong sơ đồ trên phản ứng (3) có thể không là phản ứng oxihoá – khử và phản ứng (7) có thể là phản ứng oxihoá –khử. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích. Bài 2: (2,0 điểm) Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm sau? - Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào dung dịch axit clohiđric. - Thí nghiệm 2: Nhỏ vài giọt dung dịch Bari clorua vào ống nghiệm có chứa dung dịch natri sunfat. - Thí nghiệm 3: Dẫn khí sunfurơ vào dung dịch axit sunfuhiđric. - Thí nghiệm 4: Nhỏ vài giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm chứa một lượng nhỏ đường kính (C12H22O11). - Thí nghiệm 5: Dẫn liên tục đến dư lượng khí clo vào dung dịch KI không màu. Bài 3: (1,0 điểm) Cho phản ứng: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) H = -198kJ Để tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO3, theo lí thuyết cần tác động lên hệ phản ứng những yếu tố nào?. Giải thích. Bài 4: (2,0 điểm) Cho m gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm CuSO4 2M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13m/14 gam hỗn hợp kim loại. 1. Tính giá trị của m. 2. Lấy toàn bộ hỗn hợp kim loại thu được ở trên đốt trong oxi, sau một thời gian thu được 18,8 gam chất rắn X. Cho X hoà tan trong dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí SO 2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V. Bài 5: (2,0 điểm) Cho dung dịch chứa 11,47 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 21,67 gam kết tủa. Xác định nguyên tố X, Y và phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu Bài 6: (0,5 điểm) Hoà tan a gam oleum H2SO4.3SO3 vào 131 gam dung dịch H2SO4 40% thu được một oleum chứa 10% SO3 về khối lượng. Tìm giá trị của a? -----Hết----Cho: Na = 23; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; H = 1; O = 16; S = 32; F = 9; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127 . Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ, tên học sinh:..........................................................................Số báo danh:............................. <span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (Đáp án gồm 01 trang). Bài 1. Ý 1) 2). 2. 3. 4 1. 2. 5. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: HÓA HỌC LỚP 10 - KHỐI A, B. Nội dung. Tổng điểm 2,5 Viết đúng, đủ mỗi phản ứng (0,25 điểm). 2,0 Ý kiến ở 2 phản ứng là đúng và lấy PT minh hoạ (0,25 điểm). 0,5 2,0 - Thí nghiệm (1,2) đúng hiện tượng và viết PT (0,25 điểm). 0,5 - Thí nghiệm (3,4,5) đúng hiện tượng và viết PT (0,5 điểm). 1,5 1,0 0 0 - Giảm nhiệt độ xuống khoảng 450 -500 C 0,25 - Giảm nồng độ của SO3, tăng nồng độ của SO2, O2 0,25 - Tăng áp suất của hệ 0,25 - Cho xúc tác V2O5 0,25 2,0 Pt: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ (1) 0,25 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2) 0,25 - vì sau p/ứ thu được hỗn hợp kim loại nên có p/ứ (1,2) và sau p/ứ thì Fe dư. → 13m/14 = m – 56(0,2 + 0,1/2) + 64*0,2 → m = 16,8 (gam) 0,5 - Hỗn hợp kim loại có khối lượng : 13*16,8/14 = 15,6 gam 0,25 Gồm 0,2 mol Cu và 0,05 mol Fe. 0,25 - Áp dụng ĐLBTsố mol (e) tìm được số mol SO 2 : 0,075 mol 0,5 → V = 1,68(lít). 2,0 * TH1: NaF và NaCl (một muối tạo kết tủa) → nNaCl = nAgCl = 0,151(mol) 0,5 → %mNaCl = 77%; %mNaF = 23%; 0,5 *TH2: cả 2 muối tạo kết tủa → tìm được X là Cl và Y là Br → tìm được nNaCl = 0,02 mol; nNaBr = 0,1 mol → vậy %mNaCl = 10,2%; %mNaBr = 89,8%;. 6 2. - Từ %m(SO3) = 10% → %m(H2SO4) = 90% →vậy công thức oleum mới có dạng: 360H2SO4.49SO3. - tìm số mol (H2SO4) = 0,5347 và số mol (H2O) = 4,3667 - pt: H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4 (1) 49H2SO4.3SO3 + 1031H2SO4 → 3.360H2SO4.49SO3 (2) - Từ (1,2) tìm được số mol (H2SO4.3SO3) = 1,7577 mol → a ≈ 594 (gam) * Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa 1/1. 0,5 0,5 0,5 0,125 0,125 0,125 0,125. <span class='text_page_counter'>(3)</span>

Nêu hiện tượng và viết PTHH :

a) Cho khí lưu huỳnh đioxit vào dd axit sunfuhiđric

b) Để lâu dd axit sunfua ngoài không khí

c) Nhỏ từ từ dd axit sunfuric loãng vào ống nghiệm chứa bột natri sunfit

d) Nhỏ từ từ dd axit clohiđric loãng vào ống nghiệm chứa 1 mẫu nhỏ sắt (II) sunfua

e) Axit sunfuric đặc vào đường saccarozơ

Các bạn giúp mình với nha. Cảm ơn ạ

Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc.(2) Cho dung dịch axit ?

Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc.
(2) Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho metylamin vào dung dịch FeSO4.
(4) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl3.
Số thí nghiệm sau khi phản ứng xong có tạo ra chất kết tủa là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S

H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S là Phản ứng oxi-hoá khử, H2S (hidro sulfua) phản ứng với FeCl3 (Sắt triclorua) để tạo ra FeCl2 (sắt (II) clorua), HCl (axit clohidric), S (sulfua) dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S


không có

Phản ứng oxi-hoá khử

cho khí H2S tác dụng với FeCl3

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2S (hidro sulfua) tác dụng FeCl3 (Sắt triclorua) và tạo ra chất FeCl2 (sắt (II) clorua), HCl (axit clohidric), S (sulfua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S là gì ?

Màu vàng nâu của dung dịch Sắt III clorua (FeCl3) nhạt dần và xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S).

Phương Trình Điều Chế Từ H2S Ra FeCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S (hidro sulfua) ra FeCl2 (sắt (II) clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ H2S Ra HCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S (hidro sulfua) ra HCl (axit clohidric)

Phương Trình Điều Chế Từ H2S Ra S

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S (hidro sulfua) ra S (sulfua)

Phương Trình Điều Chế Từ FeCl3 Ra FeCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra FeCl2 (sắt (II) clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ FeCl3 Ra HCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra HCl (axit clohidric)

Phương Trình Điều Chế Từ FeCl3 Ra S

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra S (sulfua)


Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua
Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua
Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua

Hydro sunfua được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit sunfuric và lưu huỳnh. Nó cũng được sử dụng để tạo ra nhiều loạ ...

FeCl3 (Sắt triclorua)


Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua
Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua

Sắt(III) clorua được dùng làm tác nhân khắc axit cho bản in khắc; chất cầm màu; chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; chất làm sạch nước; dùng trong nhiếp ản ...


Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua
Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua
Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua

Sắt(II) clorua là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl2. Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng ch� ...

HCl (axit clohidric )


Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua
Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua
Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...

S (sulfua )


Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua
Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch sắt Ba clorua

Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng công nghiệp. Thông qua dẫn xuất chính của nó là axít sulfuric (H2SO4), lưu huỳnh được đánh giá là một trong các nguyên tố quan tr� ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 (c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (d) Cho K dư vào dung dịch Ca(H2PO4)2 (e) Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2 Số thí nghiệm thu được kết tủa là :

A. 3 B. 2 C. 5

D. 4

Cho khí H2S tác dụng lần lượt với: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4 / H+; khí oxi dư đun nóng, dung dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là

A. 4 B. 5 C. 6

D. 7

Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

A. 3 B. 5 C. 4

D. 2

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-07-17 04:40:46am