Giải sách giáo khoa toán lớp 5 trang 57

Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000… SGK môn Toán 5 tiết 56. Dethikiemtra.com hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 57.

– Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân (STP) với 10, 100, …

– Củng cố kĩ năng nhân 1 STP  với 1 số tự nhiên.

– Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng STP.

Ví dụ:

Giải sách giáo khoa toán lớp 5 trang 57

27,867 x 10 = ?

Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67.

Bài 1. Nhân nhẩm:

a) 1,4 x 10;           2,1 x 100;              7,2 x 1000

b) 9,63 x 10;         25,08 x 100;           5,32 x 1000

c) 5,328 x 10;       4,061 x 100;           0,894 x 1000

Đáp án: a) 1,4 x 10 = 14 ;       2,1 x 100 = 210 ;  7,2 x 1000 =  7200

b) 9,63 x 10 = 96,3;         25,08 x 100 =  2508 ;   5,32 x 1000 =   5320

c) 5,328 x 10 = 53,28;           4,061 x 100 =  406,1;       0,894 x 1000 =  894

2. Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét:

10,4dm;      12,6m;       0,856m;          5,75dm.

Đáp án: 10,4dm = 104cm;          12,6m = 1260cm;

0,856m = 85,6cm;          5,75dm = 57,5cm.

Bài 3. Một can nhựa chứa 10l dầu hỏa. Biết một lít dầu h

Giải sách giáo khoa toán lớp 5 trang 57

10l cân dầu hỏa nặng: 0,8 x 10 = 8 (kg)

Cả can dầu hỏa đó nặng 8 + 1,3 = 9,3 (kg)

Đáp số: 9,3kg

Gợi ý giải vở bài tập:

1.Đúng ghi (Đ), sai ghi S

Muốn nhân 1 STP với 10,100,1000, … ta chỉ việc:

a) Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1,2,3,… chữ số (Đ)
b) Chuyển dấu phẩy sang bên trái 1,2,3,… chữ số (S).

2. Tính nhẩm: a) 4,08×10 = 40,8;        0,102×10 =1,02

b) 7,318×1000 = 7318;                    4,57×1000 = 4570

3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị bằng mét: 12075km = 1207,5m; 0,452hm = 45,2m;  12,075km = 12075m;10,241dam = 102,41m

4. Một ô tô chở khách trung bình mỗi giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đó đi được trong bao nhiêu ki-lô-mét ?

Quãng đường ô tô đi trong 10 giờ là: 35,6 X 10 = 356 (km)

Đáp số: 356km.

Đề bài

Một can nhựa chứa \(10\,l\) dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng \(0,8kg\), can rỗng cân nặng \(1,3kg\). Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải sách giáo khoa toán lớp 5 trang 57

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tính cân nặng của \(10\) lít dầu hỏa \(=\) cân nặng của \(1\) lít dầu \(\times \;10\).

- Cân nặng của can dầu \(=\) cân nặng của \(10\) lít dầu hỏa \(+\) cân nặng can rỗng.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Can nhựa: 10 lít dầu

1 lít dầu: 0,8 kg

Can rỗng: 1,3 kg

Can dầu: .... kg?

Bài giải

\(10\,l \) dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:

\(0,8 \times 10 = 8\;(kg)\)

Can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam là:

\(8 + 1,3 = 9,3\;(kg)\)

              Đáp số: \(9,3kg.\)

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3 trang 57 SGK toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

Đề bài

Nhân nhẩm:

a) \(1,4 \times 10\)                       b) \(9,63 \times 10\)

    \(2,1 \times 100 \)                       \(25,08 \times 100\)

    \(7,2 \times 1000\)                      \(5,32 \times 1000\)

c) \(5,328 \times 10\)

    \(4,061 \times 100\)

    \(0,894 \times 1000\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn nhân một số thập phân với \(10,\; 100,\; 1000,\; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.

Lời giải chi tiết

a) \(1,4 \times 10=14\)                       

    \(2,1 \times 100 =210\)                                  

    \(7,2 \times 1000=7200\)       

b) \(9,63 \times 10=96,3\)    

    \(25,08 \times 100=2508\)

    \(5,32 \times 1000=5320\)

c) \(5,328 \times 10=53,28\)

    \(4,061 \times 100=406,1\)

    \(0,894 \times 1000=894\)

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3 trang 57 SGK toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com