Khi cho h2s tác dụng với dung dịch koh dư phương trình phản ứng xảy ra là

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 bài viết H2S tác dụng với dung dịch kiềm; H2S tác dụng với dung dịch muối; đốt cháy hợp chất sunfua, nhằm giúp các em học tốt chương trình Hóa học 10.

Khi cho h2s tác dụng với dung dịch koh dư phương trình phản ứng xảy ra là

Khi cho h2s tác dụng với dung dịch koh dư phương trình phản ứng xảy ra là

Khi cho h2s tác dụng với dung dịch koh dư phương trình phản ứng xảy ra là

Khi cho h2s tác dụng với dung dịch koh dư phương trình phản ứng xảy ra là

Khi cho h2s tác dụng với dung dịch koh dư phương trình phản ứng xảy ra là

Khi cho h2s tác dụng với dung dịch koh dư phương trình phản ứng xảy ra là

Nội dung bài viết H2S tác dụng với dung dịch kiềm; H2S tác dụng với dung dịch muối; đốt cháy hợp chất sunfua: Dạng 9.1: Khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 …). Đề bài đã cho biết lượng H2S và kiềm, yêu cầu tính lượng sản phẩm. Phương pháp: Cách 1: Lập tỉ lệ Tạo muối axit chứa gốc H2S Tạo muối trung hòa chứa gốc Tạo 2 loại muối. Nếu rơi vào trường hợp này, ta viết 2 phương trình phản ứng, đặt x, y vào và giải hệ. Cách 2: Viết phương trình phản ứng theo trình tự: H2S + kiềm + muối sunfua + H2O (1) Nếu sau phản ứng (1) mà H2S vẫn còn dư thì xảy ra thêm phương trình H2S + muối sunfua + muối hiđrosunfua (2). Bài 1: Dẫn 5,6 lít khí hiđro sunfua (đktc) vào: a) 400ml dung dịch NaOH 2M. Tính CM của các chất trong dung dịch thu được. b) 200g dung dịch KOH 11,2%. Tính C% các chất trong dung dịch thu được. Hướng dẫn giải. Bài 2: Cho 17g hiđro sunfua hấp thụ hoàn toàn bởi 500ml dung dịch KOH 2M. a) Tính khối lượng muối thu được. b) Tính CM các chất trong dung dịch thu được. Bài 3: Dẫn 0,1 mol H2S lần lượt đi qua a) 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M. b) 100ml dung dịch KOH 1,2M. c) 500ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính CM của dung dịch sau phản ứng trong môi trường hợp trên. Dạng 9.2: H2S tác dụng với dung dịch muối Bài 1: Cho hỗn hợp A gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí B (đktc). Dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 47,8g kết tủa màu đen. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần % khối lượng các chất trong A. c) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B so với không khí. Dạng 9.3: Đốt cháy hợp chất sunfua Bài 1: Đốt cháy 251,2g hỗn hợp FeS2 và ZnS thu được 71,68 lít SO2 (đktc). Tính thành phần % của các chất có trong hỗn hợp ban đầu. Bài 2: Cho 8,96 lít (đktc) khí H2S vào một bình đựng 85,2g khí Cl2 rồi đổ thêm 1 lít nước vào bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Trong bình còn khí gì? Bao nhiêu mol? b) Tính khối lượng H2SO4 sinh ra. Bài 3: 150g dung dịch H2S 3,4% tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch NaOH được muối trung hòa. Tính C% của dung dịch NaOH và của muối sinh ra. Bài 4: Một hỗn hợp gồm H2S và H2 có số mol theo tỉ lệ 2:1. Chia 6,72 lít hỗn hợp khí trên thành 2 phần bằng nhau. – Phần 1 đem đốt hoàn toàn cần V lít O2 (đktc). – Phần 2 sục vào dung dịch Pb(NO3)2 20%. a) Tính V. b) Tính khối lượng dung dịch Pb(NO3)2 đủ dùng phản ứng với phần 2.

Bài 5: Đốt 121,25g quặng ZnS nguyên chất 80% trong không khí. Oxi hóa có xúc tác toàn bộ khí thu được rồi cho vào 120ml H2O. Tính C% của dung dịch thu được.

Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?

Trong phương trình H2S + O2 → H2O + 2S thì lưu huỳnh thể hiện tính gì?

Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch………..rất yếu

Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?

Cho 0,3 mol H2S đi qua dung dịch chứa 18 gam NaOH thu được muối gì?

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Phản ứng hóa học nào sau đây viết đúng:

Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa đen. Chất X là.

    2KOH + H2S → K2S + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí H2S vào ống nghiệm chứa KOH và vài giọt chất chỉ thị.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

Bạn có biết

- KOH phản ứng với H2S tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối sunfua trung hòa hoặc muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.

- KOH phản ứng với H2S chỉ thu được muối K2S khi T =

Khi cho h2s tác dụng với dung dịch koh dư phương trình phản ứng xảy ra là
.

Khi cho h2s tác dụng với dung dịch koh dư phương trình phản ứng xảy ra là

Ví dụ 1:

Cho 2,24 lít khí H2S ở đktc phản ứng với lượng dư dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong X là

A. 11 gam.   B. 12 gam.   C. 13 gam.   D. 14 gam.

Hướng dẫn giải

Do KOH dư nên có phản ứng

mmuối = 0,1.110 = 11 gam.

Đáp án A.

Ví dụ 2:

Cho H2S tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là

A. K2S.   B. K2S và KHS.   C. KHS.   D. K2S và KOH.

Hướng dẫn giải

Do KOH dư nên có phản ứng

2KOH + H2S → K2S + 2H2O

Chất tan có trong dung dịch X là K2S và KOH dư.

Đáp án D.

Ví dụ 3:

Cho 2,24 lít khí H2S ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol KOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 11 gam.   B. 12 gam.   C. 11,5 gam.   D. 10 gam.

Hướng dẫn giải

Có T =

Khi cho h2s tác dụng với dung dịch koh dư phương trình phản ứng xảy ra là
nên có phản ứng

mmuối = 0,1.110 = 11 gam.

Đáp án A.

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

H2S + KOH → H2O + KSH là Phản ứng trao đổi, H2S (hidro sulfua) phản ứng với KOH (kali hidroxit) để tạo ra H2O (nước), KSH (Kali hidrosunfua) dười điều kiện phản ứng là không có

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình H2S + KOH → H2O + KSH Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2S (hidro sulfua) tác dụng KOH (kali hidroxit) và tạo ra chất H2O (nước), KSH (Kali hidrosunfua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2S + KOH → H2O + KSH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước), KSH (Kali hidrosunfua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2S (hidro sulfua), KOH (kali hidroxit), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S (hidro sulfua) ra H2O (nước)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S (hidro sulfua) ra KSH (Kali hidrosunfua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KOH (kali hidroxit) ra H2O (nước)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KOH (kali hidroxit) ra KSH (Kali hidrosunfua)

Hydro sunfua được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit sunfuric và lưu huỳnh. Nó cũng được sử dụng để tạo ra nhiều loạ ...

Kali hydroxit còn được gọi là dung dịch kiềm, còn được gọi là kali ăn da, nó là một chất nền mạnh đ� ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...


Page 2

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

H2S + RbOH → H2O + RbSH là Phản ứng trao đổi, H2S (hidro sulfua) phản ứng với RbOH (Rubidi hidroxit) để tạo ra H2O (nước), RbSH (Rubidi hidro sunfua) dười điều kiện phản ứng là không có

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình H2S + RbOH → H2O + RbSH Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2S (hidro sulfua) tác dụng RbOH (Rubidi hidroxit) và tạo ra chất H2O (nước), RbSH (Rubidi hidro sunfua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2S + RbOH → H2O + RbSH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước), RbSH (Rubidi hidro sunfua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2S (hidro sulfua), RbOH (Rubidi hidroxit), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S (hidro sulfua) ra H2O (nước)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S (hidro sulfua) ra RbSH (Rubidi hidro sunfua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ RbOH (Rubidi hidroxit) ra H2O (nước)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ RbOH (Rubidi hidroxit) ra RbSH (Rubidi hidro sunfua)

Hydro sunfua được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit sunfuric và lưu huỳnh. Nó cũng được sử dụng để tạo ra nhiều loạ ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...


Page 3

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

4HCl + CO2 → 2H2O + CCl4 là Phản ứng trao đổi, HCl (axit clohidric) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit) để tạo ra H2O (nước), CCl4 (Cacbon tetraclorua) dười điều kiện phản ứng là không có

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 4HCl + CO2 → 2H2O + CCl4 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là HCl (axit clohidric) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) và tạo ra chất H2O (nước), CCl4 (Cacbon tetraclorua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4HCl + CO2 → 2H2O + CCl4 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước), CCl4 (Cacbon tetraclorua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia HCl (axit clohidric), CO2 (Cacbon dioxit), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra H2O (nước)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra CCl4 (Cacbon tetraclorua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra H2O (nước)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra CCl4 (Cacbon tetraclorua)

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...

Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Được sử dụng làm dung môi, trong sản xuất các hóa chất khác, làm chất khử trùng nông nghiệp


Page 4

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

H2S + NaOH → H2O + NaSH là Phản ứng trao đổi, H2S (hidro sulfua) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra H2O (nước), NaSH (Natri hidrosunfua) dười điều kiện phản ứng là không có

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình H2S + NaOH → H2O + NaSH Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2S (hidro sulfua) tác dụng NaOH (natri hidroxit) và tạo ra chất H2O (nước), NaSH (Natri hidrosunfua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2S + NaOH → H2O + NaSH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước), NaSH (Natri hidrosunfua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2S (hidro sulfua), NaOH (natri hidroxit), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S (hidro sulfua) ra H2O (nước)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S (hidro sulfua) ra NaSH (Natri hidrosunfua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaSH (Natri hidrosunfua)

Hydro sunfua được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit sunfuric và lưu huỳnh. Nó cũng được sử dụng để tạo ra nhiều loạ ...

Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xú ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...


Page 5

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

SbCl5 + 5HF → 5HCl + SbF5 là Phản ứng trao đổi, SbCl5 (Antimon(V) clorua) phản ứng với HF (Axit Hidrofloric) để tạo ra HCl (axit clohidric), SbF5 (Antimon(V) florua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Ở nhiệt độ phòng

Nhiệt độ: Ở nhiệt độ phòng

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình SbCl5 + 5HF → 5HCl + SbF5 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là SbCl5 (Antimon(V) clorua) tác dụng HF (Axit Hidrofloric) và tạo ra chất HCl (axit clohidric), SbF5 (Antimon(V) florua) dưới điều kiện nhiệt độ Ở nhiệt độ phòng

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra SbCl5 + 5HF → 5HCl + SbF5 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HCl (axit clohidric), SbF5 (Antimon(V) florua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia SbCl5 (Antimon(V) clorua), HF (Axit Hidrofloric), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SbCl5 (Antimon(V) clorua) ra HCl (axit clohidric)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SbCl5 (Antimon(V) clorua) ra SbF5 (Antimon(V) florua)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HF (Axit Hidrofloric) ra HCl (axit clohidric)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HF (Axit Hidrofloric) ra SbF5 (Antimon(V) florua)

hợp chất khan hydro florua phổ biến hơn trong công nghiệp so với dung dịch nước, axit hydrofluoric. Công dụng chính của nó, trên cơ sở trọng tải, là tiền chất c� ...

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...