Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5


Vở bài tập Toán lớp 5 bài 126

  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 126 Câu 1
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 126 Câu 2
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 126 Câu 3
  • Bài tập Nhân số đo thời gian

Giải vở bài tập Toán 5 bài 126: Nhân số đo thời gian với một số là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 55 sẽ giúp các em luyện tập cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên; cách vận dụng giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước:Giải vở bài tập Toán 5 bài 125: Luyện tập Cộng trừ số đo thời gian

Bài tập Toán lớp 5 bài 126 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 55. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 126 Câu 1

Tính:

5 giờ 4 phút x 6

4,3 giờ x 4

3 phút 5 giây x 7

2 giờ 23 phút x 5

2,5 phút x 6

Hướng dẫn giải:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 126 Câu 2

Một tuần lễ Mai học ở lớp 25 tiết, mỗi tiết 40 phút. Hỏi trong 2 tuần lễ Mai học ở lớp bao nhiêu thời gian?

Hướng dẫn giải

- Tính số tiết học trong 2 tuần = số tiết học trong 1 tuần × 2.

- Tính thời gian Mai học ở trường trong 2 tuần = thời gian 1 tiết học × số tiết học trong 2 tuần.

Bài giải

Số tiết Mai học trong 2 tuần là:

25 ⨯ 2 = 50 (tiết)

Thời gian Mai học ở trường 2 tuần là

50 ⨯ 40 = 2000 (phút)

2000 phút = 33 giờ 20 phút

Đáp số: 33 giờ 20 phút

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 126 Câu 3

Một máy đóng đồ hộp cứ 5 phút thì đóng được 60 hộp. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để máy đó đóng được 12000 hộp?

Hướng dẫn giải

- Tìm thời gian máy đóng được 1 hộp = thời gian máy đóng được 5 hộp : 5.

- Tìm thời gian để máy đóng được 12 000 hộp = thời gian máy đóng được 1 hộp × 12 000.

Tóm tắt

5 phút ⟶ Máy đóng 60 hộp

? phút ⟶ Máy đóng 12000 hộp

Bài giải

Thời gian máy đóng 1 hộp là:

5: 60 =

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
(phút)

Thời gian máy đóng 12000 hộp là:

× 12000 = 1000 (phút)

1000 phút = 16 giờ 40 phút

Đáp số: 16 giờ 40 phút

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 127: Chia số đo thời gian cho một số

Bài tập Nhân số đo thời gian

  • Bài tập Toán lớp 5: Nhân số đo thời gian
  • Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Nhân số đo thời gian với một số
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 87: Nhân số đo thời gian với một số

Giải vở bài tập Toán 5 bài 126: Nhân số đo thời gian với một số bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán đơn vị đo thời gian, nhân số đo thời gian, đặt tính rồi tính, áp dụng phép nhân số đo thời gian giải Toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 4 Số đo thời gian. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải Toán lớp 5 trang 135: Nhân số đo thời gian với một số hay đề thi giữa học kì 2 và đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết các đề thi, giải bài tập mới nhất trên VnDoc.com. Các tài liệu này hoàn toàn miễn phí, bám sát chương trình học. Các thầy cô, các bậc phụ huynh tải về chi tiết cho con em ôn tập, rèn luyện kiến thức toàn bộ các môn học lớp 5.

Đề bài

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 3m2 62dm2 = ...........m2

b) 4m2 3dm2 = ............m2

c) 37dm2 = ................m2

d) 8dm2 = .................m2

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8cm2 15mm2 = ..............cm2

b) 17cm2 3mm2 = ...........cm2

c) 9dm2 23cm2 = ..............dm2

d) 13dm27cm2 = .............dm2

3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 5000m2 = .......ha

b) 2482m2 = ...............ha

c) 1ha = ...........km2

d) 23ha = .............km2

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Mẫu: 4,27m2 = 427dm2

Cách làm : \(4,27{m^2} = 4{{27} \over {100}}{m^2} = 4{m^2}27d{m^2} = 427d{m^2}\)

a) 3,73m2 = ...............dm2

b) 4,35m2 = ..............dm2

c) 6,53km2 = ..............ha

d) 3,5ha = ..........m2

Đáp án

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 3m2 62dm2 = 3,62 m2

b) 4m2 3dm2 = 4,03 m2

c) 37dm2 = 0,37 m2

d) 8dm2 = 0,08 m2

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8cm2 15mm2 = 8,15 cm2

b) 17cm2 3mm2 = 17,03 cm2

c) 9dm2 23cm2 = 9,23 dm2

d) 13dm27cm2 = 13,07 dm2

3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 5000m2 = 0,5 ha

b) 2482m2 = 0,2472 ha

c) 1ha = 0,01 km2

d) 23ha = 0,23 km2

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

a) 3,73m2 = 373 dm2

\(3,73{m^2} = 3{{73} \over {100}}{m^2} = 3{m^2} + 73d{m^2} = 373d{m^2}\)

b) 4,35m2 = 435 dm2

\(4,35{m^2} = 4{{35} \over {100}}{m^2} = 4{m^2} + 35d{m^2} = 435d{m^2}\)      

c) 6,53km2 = 653 ha

\(6,53k{m^2} = 6{{53} \over {100}}k{m^2} = 6k{m^2} + 53ha = 653ha\)

d) 3,5ha = 35 000m2

\(3,5ha = 3{{5000} \over {10000}}ha = 3ha + 5000{m^2} = 35000{m^2}\)

Giaibaitap.me


Page 2

Đề bài

1. Nối (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
 

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 32,47 tấn = .......tạ = ......kg

b) 0,9 tấn = ......tạ = .....kg

c) 780kg = ......tạ = .....tấn

d) 78kg =......tạ = .....tấn

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 7,3m = ....dm                        7,3m2 = .....dm2

   34,34m = ....cm                       34,34m2 = ......cm2

  8,02km = .....m                        8,02km2 = .....m2

b) 0,7km2 = ....ha                     0,7km2 = .......m2

   0,25ha = .......m2                   7,71ha = ....m2

4. Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng \({5 \over 6}\) chiều dài. Hỏi diện

tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?

Đáp án

1. Nối (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
 

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470 kg

b) 0,9 tấn = 9 tạ = 90 yến =  900 kg

c) 780kg = 78 yến = 7,8tạ = 0,78 tấn

d) 78kg = 7,8 yến = 0,78 tạ = 0,078 tấn

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 7,3m = 73dm                            7,3m2 = 730 dm2

   34,34m = 3434 cm                     34,34m2 = 343400 cm2

  8,02km = 8020 m                        8,02km2 = 8020000 m2

b) 0,7km2 = 70 ha                         0,7km2 = 7000 m2

   0,25ha = 2500 m2                      7,71ha = 77100 m2

4. Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng  \({5 \over 6}\)  chiều dài. Hỏi

diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?

Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
 

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là 0,55km = 550m = Chiều dài + Chiều rộng

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 6 = 11 (phần)

(Vì chiều rộng chiếm 5 phần trong tổng 11 phần. Tổng 11 phần là 550m 

Nên chiều rộng của hình chữ nhật là:

\({{550 \times 5} \over {11}} = 250(m)\)

Chiều dài hình chữ nhật là:

550 – 250 = 300 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

250 x 300 = 75000 (m2) = 7,5 (ha)

Đáp số: 75000m2; 7,5ha

Cách 2:

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 0,55km ==> Chiều dài + chiều rộng = 550 m Chiều rộng bằng 5/6 chiều dài ==> Chiều dài = 6 phần ==> Chiều rộng = 5 phần Chiều dài + chiều rộng = 6 + 5 = 11 phần ==> Một phần = 550 / 11 = 50 m Chiều dài khu vườn: D = 50 (m) x 6 (phần) = 300 m Chiều rộng khu vườn: R = 50 (m) x 5 (phần) = 250 m 

Diện tích khu vườn = Chiều dài x Chiều rộng = 300 x 250 = 75.000 mét vuông = 7,5 hec-ta


Page 3

Đề bài

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 2,105km = .........m                   b) 2,105km2 = ........m2

   2,12dam = ..........m                       2,12 ha = ...........m2

   35dm = ..............m                        35dm2 = ............m2

   145cm = .............m                       145cm2 = ..........m2

2. >; <; =

124 tạ .........12,5 tấn                         0,5 tấn ..........302kg

452g ............3,9kg                            0,34 tấn .........340kg

3. Một đoàn tàu mỗi giờ đi được 33km

a) Hỏi trung bình mỗi phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu mét?

b) Hỏi sau 1 giờ 12 phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

4. Một ô tô chở 55 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 55kg. Hỏi ô tô đó chở bao nhiêu tấn gạo?

Đáp số

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 2,105km = 2105 m                b) 2,105km2 = 2105000m2

   2,12dam = 21,2 m                      2,12 ha = 21200 m2

   35dm = 3,5 m                             35dm2  = 0,35 m2

   145cm = 1,45 m                          145cm2 = 0,0145m2

2. >; <; =

124 tạ   <  12,5 tấn                         0,5 tấn   >   302kg

452g    <    3,9kg                            0,34 tấn   =   340kg

3. 

Bài giải

a) 1 giờ = 60 phút;                  33km = 33000 (m)

Số mét đoàn tàu đi được trong một phút:

33000 : 60 = 550 (m)

550m = 0,55 km

b) 1 giờ 12 phút = 72 phút

Số ki-lô-mét đoàn tàu đó đo được trong 1 giờ 12 phút là:

0,55 x 72 = 39,6 (km)

Đáp số: a) 0,55km        b) 39,6km

4. 

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo ô tô đó chở là:

50 x 55 = 2750 (kg)  = 2,75 (tấn)

Đáp số: 2,75 tấn

Giaibaitap.me


Page 4

Đề bài

1. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân

a) \({{125} \over {10}} = ..........;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{82} \over {100}} = ..........\)

b) \({{2006} \over {1000}} = .........;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{48} \over {1000}} = ............\)

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 3m 52cm = .................m

b) 95ha = ......................km2

3. Nối với số đo bằng 38,09kg (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
 

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Số lớn nhất trong các số: 9,32; 8,92; 9,23; 9,28 là:

A. 9,32                                       B. 8,92

C. 9,23                                       D. 9,28

5. Mua 36 bộ quần áo như nhau phải trả 1 980 000 đồng. Hỏi mua 18 bộ quần áo như thế phải trả bao nhiêu tiền?

Đáp án

1. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân

a) \({{125} \over {10}} = 1,25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{82} \over {100}} = 0,82\)

b) \({{2006} \over {1000}} = 2,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{48} \over {1000}} = 0,048\)

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 3m 52cm = 3,52 m

b) 95ha = 0,95km2

3. Nối với số đo bằng 38,09kg (theo mẫu)

 

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Số lớn nhất trong các số: 9,32; 8,92; 9,23; 9,28 là:

A. 9,32                                              B. 8,92

C. 9,23                                              D. 9,28

Khoanh vào A: 9,32

5.

Tóm tắt:

Mua 36 bộ quần áo trả : 1 980 000 đồng

Mua 18 bộ quần áo trả : ..........đồng?

Bài giải

Cách 1:

Số tiền mua 1 bộ quần áo là:

1980000 : 36 = 55 000 (đồng)

Số tiền mua 16 bộ quần áo là:

55 000 x 18 = 990 000 (đồng)

Cách 2:

18 bộ so với 36 bộ thì số lần giảm đi là:

36 : 18 = 2 (lần)

Số tiền mua 18 bộ quần áo là:

1 980 000 : 2 = 990 0000 (đồng)

Giaibaitap.me


Page 5

Đề bài

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Trong các số: 512,34; 235,15; 235,41; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng trăm là:

A. 512,34                                        B. 432,15

C. 235,41                                        D. 423,51

2. Viết \({3 \over {10}}\) dưới dạng số thập phân được:

A. 3,0                                              B. 0,03

C. 30,0                                            D. 0,3

3. Số bé nhất trong các số: 8,25; 7,54; 6,99; 6,89 là:

A. 8,25                                             B. 7,54

C. 6,99                                              D. 6,89

4. 2,05 ha = ...........m2

A. 25 000                                           B. 20 050

C. 20 500                                           D. 20 005

Phần 2

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 4kg 75g = .........kg                     b) 85 000m2 = .......ha

2. Một máy bay cứ 15 phút bay được 240km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

3. Tìm số tự nhiên x, biết:

27,64    < x <      28,46

               x = ............

Đáp án

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1.

Chọn B: 432,15

2. 

Chọn D: 0,3

3. 

Chọn D. 6,89

4. 

Chọn C: 20 500

Phần hai

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 4kg 75g = 4,075 kg                     b) 85 000m2 = 8,5 ha

2. 

Tóm tắt:

Cứ 15 phút máy bay bay: 240 km

Trong 1 giờ máy bay bay:.......km

Bài giải

Cách 1:    

1 giờ = 60 phút

Trong 1 phút máy bay bay được:

240 : 15 = 16 km

Máy bay bay trong 1 giờ được:

16 x 60 = 960 km

Đáp số: 960 km

Cách 2:

1 giờ = 60 phút

60 phút so với 15 phút thì số phần tăng lên là:

240 x 4 = 960 km

3. Tìm x, biết x là số tự nhiên và 27,64 < x < 28,46

Ta có: 27,64 < x < 28,46

       Nên x = 28

Giaibaitap.me


Page 6

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 7

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 8

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

28,16 + 7,93 + 4,05                

6,7 + 19,74 + 38

0,92 + 0,77 + 0,64

2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

(a + b) + c

a + (b + c) 

7,9

3,8

2,2

(7,9 + 3,8) + ... = .......

7,9 + (3,8 + .......) =.........

5,41

2,56

0,44

............

...............

Nhận xét: (a + b) + c = a + (..... + ........)

Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với..............................

3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính (theo mẫu)

a) 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75

                              =...............................

b) 4,67 + 5, 88 + 3,12 = ...........................

c) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = ...................

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
                         

2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

(a + b) + c

a + (b + c)

7,9

3,8

2,2

(7,9 + 3,8) + 2,2 =  13,9

7,9 + (3,8 + 2,2) = 13,9

5,41

2,56

0,44

(5,41 + 2,56) + 0,44 = 8,41

5,41 + (2,56 + 0,44 ) = 8,41

Nhận xét: (a + b) + c = a + (b  +  c)

Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.

3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính (theo mẫu)

a) 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75

                              = 10 + 8,75

                              = 18,75

b) 4,67 + 5, 88 + 3,12 = 4,67 + (5, 88 + 3,12)

                                    = 4,67 + 9

                                    = 13,67

c) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = (0,75 + 2,25) + (1,19 + 0,81)

                                             = 3 + 2

                                             = 5

Giaibaitap.me


Page 9

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

23,75 + 8,42 + 19,83

48,11 + 26,85 + 8,07

0,93 + 0,8 + 1,76

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = .....................

b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = ................

c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = .....................

3. >; <; =

\(\eqalign{ & \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{..............}\,\,\,\,\,.............\,\,\,8,32 \cr & \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{................}\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{...............} \cr

& \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{.............}\,\,\,\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{..............} \cr} \)

4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,7 mét vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6m vải. Số mét vải bán được trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng của số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba của hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính    

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
 

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = 4,58 + (2,96 + 3,04)

                                  = 4,58 + 6 = 10,58

b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4)

                                      = 12 + 6 = 18

c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = (4,77 + 2,23) + 8,69

                                   = 7 + 8,69 = 15,69

3. >; <; =

\(\eqalign{ & \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{8,23}\,\,\,\,\, < \,\,\,8,32 \cr & \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{13,33}\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{13,33} \cr

& \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{20,3}\,\,\,\,\,\,\,\, > \,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{19,55} \cr} \)

4. 

Bài giải

Số mét vải ngày thứ hai bán:

32,7 + 4,6 = 37,3 (m)

Số mét vải ngày thứ ba bán:

(32,7  + 37,3) : 2 = 35 (m)

Đáp số: 35m

Giaibaitap.me


Page 10

Đề bài

1. Tính      

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
 

2. Đặt tính rồi tính

84,5 – 21,7                 9,28 – 3,645                    57 – 4,25

3. Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? (giải bằng hai cách)

Đáp án

1. Tính

 

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55

2. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
 

3. Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? (giải bằng hai cách)

Bài giải

Cách 1:

Số lít dầu còn lại sau khi lấy ra 3,5l là:

14,15 – 2,75 = 11,40 (lít)

Số lít dầu còn lại trong thùng là:

14,15 – 2,75 = 11,40 (lít)

Đáp số: 11,4l

Cách 2:

Số lít dầu lấy ra tất cả là:

3,5 + 2,75 = 6,25 (lít)

Số lít dầu còn lại trong thùng là:

17,65 – 6,25 = 11,4 (lít)

Đáp số: 11,4 lít

Giaibaitap.me


Page 11

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

70,64 – 26,8               273,05 – 90,27              81 – 8,89

2. Tìm x

a) x + 2,47 = 9,25            

b) x – 6,54 = 7,91

c) 3,72 + x = 6,54

d) 9,6 – x = 3,2

3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

a – b - c

a – (b + c)

16,8

2,4

3,6

16,8 – 2,4 - ..........= ............

16,8 – (2,4 + ..........) = ............

9,7

3,5

1,2

Nhận xét: a – b – c  = a – (b + c)

Hay  :      a – (b + c) = a - ......- ......

b) Tính bằng hai cách

8,6 – 2,7 – 2,3

=...................

24,57 – (11,37 + 10,3)

=...................

4. Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5kg. Biết con gà cân nặng 1,5kg, vịt nặng hơn gà 0,9kg. Hỏi con ngỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
 

2. Tìm x

a) x + 2,47 = 9,25   

           x     = 9,25 – 2,47

          x      = 6,78        

b) x – 6,54 = 7,91

                x = 7,91 + 6,54

                x = 14,45

c) 3,72 + x = 6,54

               x = 6,54 – 3,72

              x = 2,82

d) 9,6 – x = 3,2

             x = 9,6 – 3,2

            x = 6,4

3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

a – b - c

a – (b + c)

16,8

2,4

3,6

16,8 – 2,4 – 3,6 = 10,8

16,8 – (2,4 + 3,6) = 10,8

9,7

3,5

1,2

9,7 – 3,5 – 1,2 = 5

9,7 – (3,5 + 1,2) = 5

Nhận xét: a – b – c  = a – (b + c)

Hay  :      a – (b + c) = a – b – c

b) Tính bằng hai cách

8,6 – 2,7 – 2,3

Cách 1:

\(\eqalign{ & \underbrace {8,6 - 2,7}_{5,9} - 2,3 \cr & = 5,9\, - \,2,3 \cr

& = 3,6 \cr} \) 

Cách 2:

\(\eqalign{ & 8,6 - 2,7 - 2,3 \cr & = 8,6 - \underbrace {(2,7 + 2,3)}_5 \cr

& = 8,6 - 5 = 3,6 \cr} \)

24,57 – (11,37 + 10,3)

Cách 1:

\(\eqalign{ & 24,57 - (11,37 + 10,3) \cr & = \underbrace {24,57 - 11,37}_{13,2} - 10,3 \cr & = 13,20 - 10,3 \cr

& = 2,90 \cr} \) 

Cách 2:

\(\eqalign{ & 24,57 - (11,37 + 10,3) \cr & = 24,57 - 21,67 \cr

& = 2,9 \cr} \) 

4. 

Bài giải

Con vịt nặng: 1,5 + 0,9 = 2,4 (kg)

Gà và vịt cân nặng: 1,5 + 2,4 = 3,9 (kg)

Ngỗng cân nặng: 10,5 – 3,9 = 6,6 (kg)

Đáp số: 6,6 kg

Giaibaitap.me


Page 12

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

34,28 + 19,47                                     408,23 – 62,81

17,29 + 14,43 + 9,36

2. Tìm x

a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5

b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 14,75 + 8,96 + 6,26 = .......................

b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = ....................

4. Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,4ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,6ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 0,8ha. Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bao nhiêu mét vuông? (giải bằng hai cách)

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
 

2. Tìm x

a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5

    x – 3,5  = 3,9

   x            = 3,9 + 3,5

  x             = 7,4

b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6

    x + 6,4  = 19,2

   x            = 19,2 – 6,4

  x            = 12,8

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 14,75 + 8,96 + 6,26 = (14,75 + 6,25) + 8,96

                                    = 21 + 8,96

                                    = 29,96

b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = 66,79 – (18,89 + 12,11)

                                        = 66,79 – 31

                                        = 35,79

4. 

Bài giải

Cách 1:

Diện tích vườn cây thứ hai và thứ ba là:

5,4 – 2,6 = 2,8 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ hai là:

2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

2,8 – 1,8 = 1 (ha)     = 10000 (m2)

Đáp số: 10000 m2

Cách 2:

Diện tích của vườn cây thứ hai là:

2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)

Diện tích vườn cây thứ nhất và thứ hai là:

2,6 + 1,8 = 4,4 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

5,4 – 4,4 = 1 (ha) = 10000 (m2)

Đáp số: 10000m2

Giaibaitap.me


Page 13

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 14

Đề bài

1. Đúng ghi Đ, Sai ghi S

Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc:

a) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số

b) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số

2. Tính nhẩm

a)  4,08 x 10 = ...........

     0,102 x 10 = ..........

b) 23,013 x 100 = ........

     8,515 x 100 =..........

c) 7,318 x 1000 = .........

    4,57 x 1000 = ...........

3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:

a) 1,2075 km = ............                 b) 0,452 hm = ...........

c) 12,075km = .............                 d) 10,241 dam = .........

4. Một ô tô chở khách trung bình mỗi giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án

1. Đúng ghi Đ, Sai ghi S

Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc:

a) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số       Đ

b) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số        S

2. Tính nhẩm

a)  4,08 x 10 = 40,8

     0,102 x 10 = 1,02

b) 23,013 x 100 = 2301,3

     8,515 x 100 = 851,5

c) 7,318 x 1000 = 7318

    4,57 x 1000 = 4570

3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:

a) 1,2075 km = 1207,5m           b) 0,452 hm = 45,2m

c) 12,075km = 120,75 m            d) 10,241 dam = 102,41m

4. 

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong 10 giờ là:

35,6 x 10 = 356 (km)

Đáp số: 356km

Giaibaitap.me


Page 15

Đề bài

1. Tính nhẩm

a) 4,08 x 10 = ...........

    21,8 x 10 = ...........

b) 45,81 x 100 = .........

    9,475 x 100 = .........

c) 2,6843 x 1000 = ........

   0,8341 x 1000 = .......

2. Đặt tính rồi tính

12,6 x 80                                    75,1 x 300

25,71 x 40                                 42,25 x 400

3. Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km; trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7

Đáp án

1. Tính nhẩm

a) 4,08 x 10 = 40,8

    21,8 x 10 = 218

b) 45,81 x 100 = 4581

9,475 x 100 = 947,5

c) 2,6843 x 1000 = 2684,3

0,8341 x 1000 = 834,1

2. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
                         

3. 

Bài giải

Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 2 giờ đầu:

11,2 x 2 = 22,4 (km)

Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó là:

10,52 x 4 = 42, 08 (km)

Số ki-lô-mét xe đạp đi được tất cả là:

22,4 + 42,08 = 64,48 (km)

Đáp số: 64,48 km

4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7

Chọn x = 2 ta được: 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)

Chọn x = 3 ta được: 2,6 x 3 = 7,8 > 7

Chọn x = 4 ta được: 2,6 x 4 = 10,4 > 7

Chọn x = 5 ta được: 2,6 x 5 = 13 > 7

Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3

Giaibaitap.me


Page 16

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 17

Đề bài

1. Tính nhẩm

a) 12,6  x 0,1 = .............                                   

    2,05 x 0,1 = ............    

b) 12,6 x 0,01 = ..........

    47,15 x 0,01 = ..........

c) 12,6 x 0,001 = ..........

   503,5 x 0,001 = ..........

2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

1200 ha = .......;           215ha = ......;          16,7 ha = .........

3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, đoạn đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang đi được 33,8cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang.

4. Mảnh đất hình vuông có cạnh 9,6m. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của mảnh đất hình vuông và chiều dài 15m. Tính tổng diện tích của cả hai mảnh đất đó.

Đáp án

1. Tính nhẩm

a) 12,6  x 0,1 = 1,26                                          

    2,05 x 0,1 = 0,205 

b) 12,6 x 0,01 = 0,126

   47,15 x 0,01 = 0,4715 

c) 12,6 x 0,001 = 0,0126

   503,5 x 0,001 = 0,5035

2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

1200 ha = 12km2;                        215ha = 2,15km2; 

16,7 ha = 0,167km2

3. 

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang là:

33,8 x 1 000 000 = 3 380 000 (cm) = 338 (km)

Đáp số: 338km

4. 

Bài giải

Diện tích mảnh đất hình vuông

9,6 x 9,6 = 92,16 (m2)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:

15 x 9,6 = 144 (m2)

Tổng diện tích của cả hai mảnh đất:

92,16 + 144 = 236,16 (m2)

Giaibaitap.me


Page 18

Đề bài

1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

 

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55

Nhận xét: \((a × b) × c = a × (.....× ......)\)

Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân .................

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

7,01 x 4 x 25 =..................

250 x 5 x 0,2 = .................

0,29 x 8 x 1,25 = ..............

0,04 x 0,1 x 25 = ..............

2. Tính

a) 8,6 x (19,4 + 1,3) = ..............

b) 54,3 – 7,2 x 2,4 = .................

3. Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trong 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án

1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
 

Nhận xét: (a x b) x c = a x (b x c)

Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

7,01 x 4 x 25 = 7,01 x 100 = 701

250 x 5 x 0,2 = 250 x 10 = 2500

0,29 x 8 x 1,25 = 0,29 x 10 = 2,9

0,04 x 0,1 x 25 = 0,004 x 25 = 0,1

2. Tính

a) 8,6 x (19,4 + 1,3) = 8,6 x 20,7 = 178,02

b) 54,3 – 7,2 x 2,4 = 54,3 – 17,28 = 37,02

3.

Bài giải

Quãng đường xe máy đó đi được 3,5 giờ là:

32,5 x 3,5 = 113, 75 (km)

Đáp số: 113,75km

Sachbaitap.com 


Page 19

Đề bài

1. Tính

a) 653,38 + 96,92 = ........                   b) 52,8 x 6,3 = .......

   35,069 – 14,235 = ........                       17,15 x 4,9 = ......

2. Tính nhẩm

a) 8,37 x 10 =............                            

   39,4 x 0, 1 = ..........

b) 138,05 x 100 = ............

   420,1 x 0,01 = ............ 

c) 0,29 x 10 =..........

   0,98 x 0,1 = ........                                    

3. Mua 7m vải phải trả 455 000 đồng. Hỏi mua 4,2m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

 

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55

Nhận xét: (a + b) x c = a x ........+ b x ....... hay a x c + b x c = (a + ....) x .........

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ...........................

0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = ...........................

16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = ........................

Đáp án

1. Tính

a) 653,38 + 96,92 = 750,30             b) 52,8 x 6,3 = 332,64

   35,069 – 14,235 = 20,834               17,15 x 4,9 = 84,035

2. Tính nhẩm

a) 8,37 x 10 = 83,7

    39,4 x 0, 1 = 3,94

b) 138,05 x 100 = 13805

    420,1 x 0,01 = 4,201

c) 0,29 x 10 = 2,9

    0,98 x 0,1 = 0,098

3. 

Bài giải

Số tiền mua 1 mét vải là:

455 000 : 7 = 65 000 (đồng)

Số tiền mua 4,2m vải là:

65 000 x 4,2 = 273000 (đồng)

Số tiền phải trả ít hơn là:

455 000 – 273 000 = 182 000 (đồng)

Đáp số: 182000 đồng

4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55

Nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c

hay a x c + b x c = (a + b) x c

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = 12,1 x (5,5 + 4,5)

                                    = 12,1 x 10 = 121

0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = 0,81 x (8,4 + 2,6)

                                     = 0,81 x 11 = 8,91

16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = 47,8 x (16,5 + 3,5)

                                      = 47,8 x 20 = 956

Sachbaitap.com


Page 20

Đề bài

1. Tính

a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = ...................

b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = ............................

c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = ............................

2. Tính bằng hai cách

a) (22,6 + 7,4) x 30,5

b) (12,03 – 2,03) x 5,4

3. Mua 2l mật ong phải trả 460 000 đồng. Hỏi mua 4,5l mật ong cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

4. Tính nhẩm kết quả tìm x

a) \(8,7 \times x = 8,7\)

b) \(4,3 \times x = 3,8 \times 4,3\)

c) \(6,9 \times x = 69\)

d) \(7,3 \times x + 2,7 \times x = 10\)

5. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 8,32 x 4 x 25

b) 2,5 x 5 x 0,2

c) 0,8 x 1,25 x 0,29

d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8

Đáp án

1. Tính

a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = (654,72 + 306,5) – 541,02

                                            = 961,22 – 541,02 = 420,2

b) 78,5 x 13,2 + 0,53 =  1036,2 + 0,53 = 1036,73

c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = 37,57 – 2,57 = 35

2. Tính bằng hai cách

a) (22,6 + 7,4) x 30,5

Cách 1:

(22,6 + 7,4) x 30,5

 = 30 x 30,5 = 915

Cách 2:

(22,6 + 7,4) x 30,5

= 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5

= 689,3 + 225, 7

 = 915

b) (12,03 – 2,03) x 5,4

Cách 1:

(12,03 – 2,03) x 5,4

= 10 x 5,4 = 54

Cách 2:

(12,03 – 2,03) x 5,4

= 12,03 x 5,4 – 2,03 x 5,4

= 64,926 – 10,962 = 54

3. 

Bài giải

Số tiền phải trả để mua 1 lít mật ong là:

460000 : 2 = 230 000 (đồng)

Số tiền phải trả cho 4,5 lít mật ong:

230 000 x 4,5 = 1035000 (đồng)

Số tiền phải trả nhiều hơn 2l là:

1035000 – 460000 = 575 000 (đồng)

Đáp số: 575 000 đồng

4. Tính nhẩm kết quả tìm x

a) 

\(\matrix{{8,7 \times x = 8,7} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1} \hfill \cr} \)

b) 

\(\eqalign{ & 4,3 \times x = 3,8 \times 4,3 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3,8 \cr} \)

c) 

\(\eqalign{ & 6,9 \times x = 69 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x{\rm{ }} = 10 \cr} \)

d) 

\(\eqalign{& \matrix{{7,3 \times x + 2,7 \times x = 10} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10 \times x = 10} \hfill \cr} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1 \cr} \)

5. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 8,32 x 4 x 25 = 8,32 x 100 = 832

b) 2,5 x 5 x 0,2 = 2,5 x 1 = 2,5

c) 0,8 x 1,25 x 0,29 = 1 x 0,29 = 0,29

d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8 = 9,2 (6,8 – 5,8) = 9,2 x 1 = 9,2

Giaibaitap.me


Page 21

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

7,44 : 6                     47,5 : 25                  0,1904 : 8

0,72 : 9                     20,65 : 35                3,927 : 11

2. Tìm x

a) \(x \times 5 = 9,5\)

b) \(42 \times x = 15,12\)

3. Trong 6 ngày cửa hàng vải Minh Hương đã bán được 342,3m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

  

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 54 55
                 

2. Tìm x

a) 

\(\matrix{{x \times 5 = 9,5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 9,5:5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 1,9} \hfill \cr}\)

b) 

\(\eqalign{ & 42 \times x = 15,12 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15,12:42 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0,36 \cr} \)

3. 

Bài giải

Số mét vải trung bình mỗi ngày của hàng Minh Hương bán được làL

 342,3 : 6 = 57,05 (m)

Đáp số: 57,05 m

Giaibaitap.me


Page 22

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 23

Đề bài

1. Tính nhẩm

a) 27,4 : 10 = ..........                   b) 145,3 : 100 = .........

   8,5 : 10 = ............                         90,36 : 100 = ........

c) 6,09 : 10 = .........                     d) 17,35 : 1000 = .......

   0,23 : 10 = ..........                         863,2 : 1000 = ........

2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu)

Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\)  và  \(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\)

a)  \(\underbrace {4,9:10}_{........}\) và \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{...........}\)

b)  \(\underbrace {246,8:100}_{.............}\) và  \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{..............}\)

c) \(\underbrace {67,5:100}_{................}\) và  \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{..............}\) 

3. Một kho gạo có 246,7 tấn gạo. Người ta đã chuyển thêm vào kho một số gạo bằng \({1 \over {10}}\) số gạo hiện có trong kho. Hỏi sau khi chuyển trong kho có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

4. Tính

2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = ........................

Đáp án

1. Tính nhẩm

a) 27,4 : 10 = 2,74                      b) 145,3 : 100 = 1,453

    8,5 : 10 = 0,85                            90,36 : 100 = 0,9036

c) 6,09 : 10 = 0,609                    d) 17,35 : 1000 = 0,01735

    0,23 : 10 = 0,023                        863,2 : 1000 = 0,8632

2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu)

Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\)   =  \(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\)

a) \(\underbrace {4,9:10}_{0,49}\) = \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{0,49}\)   

b)  \(\underbrace {246,8:100}_{2,468}\) =  \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{2,468}\)   

c)  \(\underbrace {67,5:100}_{0,675}\) =  \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{0,675}\)       

3. 

Bài giải

Số gạo đã chuyển đến kho là:

\(246,7 \times {1 \over {10}} = 24,67\) (tấn)

Số gạo hiện có trong kho là:

246,7 + 24,67 = 271,37 (tấn) = 271370 (kg)

Đáp số: 271 370 (kg)

4. Tính

2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = 2242,82 : 100 + 3741, 18 : 100

= (2242,82 + 3741,18) : 100

 = 5984 : 100

= 59,84

Giaibaitap.me


Page 24

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 25

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 26

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2