Cho m gam phenol tác dụng với dung dịch br2 dư thu được 6 62 gam kết tủa trắng giá trị m là

Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C 2 H 2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong C C l 4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là

A. 32 gam

B. 80 gam

C. 64 gam

D. 40 gam

Cho 0,3 mol hôn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là

A.96 gam

B. 80 gam

C. 64 gam

D. 40 gam

Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CC14 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là

A. 32 gam.

B. 80 gam.

C. 64 gam.

D. 40 gam

Cho 27,9g anilin tác dụng với dung dịch brom, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo 49,5g kết tủa. Khối lượng brom trong dung dịch brom ban đầu là (N=14, C=12, H=1, Br=80):

A. 72g 

B. 24g 

C. 48g 

D. 144g 

 Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol

Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.

Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 tác dụng với nước dư, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2. Chia X thành 2 phần:

- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 16 gam Br2 tham gia phản ứng.

- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 69,525 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.

a) Tìm giá trị của m và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong X.

b) Nếu cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của a.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 18,8 gam phenol (c6h5oh) tác dụng với nước brom dư thu được m gam kết tủa giá trị của m là

Các câu hỏi tương tự

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

1. Cho nước brom dư vào dung dịch phenol thu được 6,62 gam kết tử trắng (phản ứng hoàn toàn). Tính Khối lượng phenol có trong dung dịch ?

kết tủa trắng là [TEX]C_6H_2OHBr_3[/TEX] 2[TEX]C_6H_5OH[/TEX] + 3[TEX]Br_2[/TEX] -----> 2[TEX]C_6H_2OHBr_3[/TEX] + 3[TEX]H_2[/TEX] .....0,02<----.............................................0,02........................

[TEX]m_phenol[/TEX] = 0,02 x 94 = 1,88 (g)

kết tủa trắng là [TEX]C_6H_2OHBr_3[/TEX] 2[TEX]C_6H_5OH[/TEX] + 3[TEX]Br_2[/TEX] -----> 2[TEX]C_6H_2OHBr_3[/TEX] + 3[TEX]H_2[/TEX] .....0,02<----.............................................0,02........................

[TEX]m_phenol[/TEX] = 0,02 x 94 = 1,88 (g)

Bài này ban viet pt sai roi
nhung ket qua van dung

kết tủa trắng là [TEX]C_6H_2OHBr_3[/TEX] 2[TEX]C_6H_5OH[/TEX] + 3[TEX]Br_2[/TEX] -----> 2[TEX]C_6H_2OHBr_3[/TEX] + 3[TEX]H_2[/TEX] .....0,02<----.............................................0,02........................

[TEX]m_phenol[/TEX] = 0,02 x 94 = 1,88 (g)

sao lai [TEX]{H}_{2}[/TEX] HBr chu'
...................................................................

Cho 11,28 gam phenol tác dụng với lượng dư dung dịch Br2, sau phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:


A.

B.

C.

D.

Chất nào sau đây không phải là phenol ?

Chất X có CTCT như hình bên. X có tên gọi

Cho m gam phenol tác dụng với dung dịch br2 dư thu được 6 62 gam kết tủa trắng giá trị m là

Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây ?

Phát biểu nào sau đây về phenol là sai?

0,5 mol phenol có khối lượng là:

Phenol (công thức hóa học C6H5OH) là một hợp chất phổ biến trong bộ môn Hóa học. Đây là chất rắn ở dạng tinh thể, không màu, có mùi đặc trưng và nóng chảy ở nhiệt độ 43oC. Khi để bên ngoài không khí, phenol sẽ bị oxi hóa một phần chuyển sang màu hồng, và bị chảy rữa do hút ẩm. Phenol trước đây được chiết xuất từ nhựa than đá. Nhưng sau này, để đáp ứng nhu cầu lớn (khoảng 7 triệu tấn/năm), phenol được điều chế chủ yếu bằng cách oxi hóa các chế phẩm dầu mỏ.

Trong công nghiệp, phenol được sử dụng rộng rãi để chế tạo nhựa, tơ sợi hóa học, thuốc diệt cỏ, thuốc nhuộm, thuốc nổ, thuốc sát trùng, thuốc chữa cúm, ...

Khi tiếp xúc với phenol, cần tuyệt đối tránh để phenol chạm trực tiếp vào da, mắt và các cơ quan thuộc hệ hô hấp. Phenol là một chất rất độc, khi rơi vào da sẽ gây bỏng hóa học rất nặng. Ngoài ra, phần da chạm vào phenol rất dễ nổi mụn nước lâu ngày không khỏi. Bên cạnh đó, phenol cũng được chứng minh gây nhiều tác hại cho cơ thể người như rối loạn nhịp tim, tai biến, đau thận, đau gan, hôn mê.

Trong Thế chiến thứ hai, phenol được sử dụng để làm chất độc giết người cho lò hơi ngạt trong các trại tập trung của Đức Quốc xã hoặc tiêm trực tiếp vào các nạn nhân khiến họ tử vong.

Cho m gam phenol tác dụng với dung dịch br2 dư thu được 6 62 gam kết tủa trắng giá trị m là