Top lý lịch tư pháp có giá trị bao lâu năm 2022

Ngày nay, phiếu lý lịch tư pháp đang ngày một trở nên quen thuộc với mọi người. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người còn các thắc mắc liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp. Ví dụ như: Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu? Để giải đáp thắc mắc trên, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu các quy định của pháp luật trong bài viết dưới đây.

Top lý lịch tư pháp có giá trị bao lâu năm 2022

Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Để trả lời câu hỏi: “Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?”, trước hết ta cần hiểu phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, ta có khái niệm phiếu lý lịch tư pháp như sau: phiếu lý lịch tư pháp là  phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Hiện nay, các văn bản pháp luật vẫn chưa có câu trả lời chính xác, thống nhất cho câu hỏi: “Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?” Trong các văn bản pháp luật về các lĩnh vực khác nhau và trong từng trường hợp cụ thể, thời hạn của phiều lý lịch tư pháp lại có sự khác nhau.

Điều 20, 24 và 28 Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định đối với hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày.

Điều 5 Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi quy định:

-Hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

– Hồ sơ xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

-Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

Khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi, bổ sung 2012 quy định trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư phải có Phiếu Lý lịch tư pháp, tuy nhiên cũng không có quy định cụ thể về thời hạn sử dụng Phiếu Lý lịch tư pháp.

Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà có những quy định khác nhau về thời hạn sử dụng của Phiếu Lý lịch tư pháp. Nhưng về lâu dài, chúng tôi nhận thấy cần phải có những quy định thống nhất về thời hạn sử dụng của Phiếu Lý lịch tư pháp để có thể áp dụng pháp luật một cách thống nhất, tránh sự lúng túng trong áp dụng pháp luật của các cá nhân, tổ chức.

Theo các quy định hiện hành, các cá nhân không thể dùng phiếu lý lịch tư pháp hết hạn.

Nếu bạn gặp trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hết hạn, bạn cần làm thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp mới.

Hiện tại, pháp luật về lý lịch tư pháp chưa có các quy định về cấp đổi, gia hạn phiếu lý lịch tư pháp. Do vậy, nếu phiếu lý lịch tư pháp của bạn hết hạn, bạn nên thực hiện thủ tục xin cấp mới phiếu lý lịch tư pháp với thủ tục như sau:

Bước 1: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:

– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

Bước 2: Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 có nội dung như thế nào?

hiếu LLTP số 1 được cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Nội dung của Phiếu LLTP số 01 là xác nhận tình trạng án tích của cá nhân, ghi rõ cá nhân đó “có án tích” hay “không có án tích”. Án tích đã được xoá thì không ghi vào Phiếu LLTP số 1.

Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Phiếu LLTP số 2 được cấp cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử. Phiếu số 2 cũng được cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về LLTP của mình. Phiếu LLTP số 2 ghi tất cả các án tích, bao gồm án tích chưa được xóa và án tích đã được xoá. Phiếu LLTP số 2 cũng bao gồm thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý, doanh nghiệp, hợp tác xã.

Thời hạn để cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp là bao nhiêu ngày?

Thời hạn cấp Phiếu LLTP là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người được cấp Phiếu LLTP là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của các cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn phiếu lý lịch tư pháp không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về phiếu lý lịch tư pháp uy tín, trọn gói cho khách hàng.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi để giải đáp thắc mắc: “Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?”. Ngoài việc trả lời câu hỏi “Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?”, chúng tôi cũng hướng dẫn các bạn thủ tục cần thiết khi phiếu lý lịch tư pháp hết hạn. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực lý lịch tư pháp, chúng tôi tin rằng chúng tôi có thể cung cấp cho bạn dịch vụ pháp lý rẻ nhất, nhanh nhất.

1. Thời gian làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?

Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp là không quá 10 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được yêu cầu hợp lệ.

Đối với công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi/có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam hoặc các trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày.

Chỉ riêng cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử trong trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp nhận được yêu cầu.

2. Làm lý lịch tư pháp hết bao nhiêu tiền?

Mức phí làm lý lịch tư pháp được quy định tại Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC như sau:

STT

Nội dung thu

Mức thu
(đồng/lần/người)

1

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp

200.000

2

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ.

100.000

Nếu yêu cầu cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.

Ngoài ra, Điều 5 Thông tư 244 còn quy định các trường hợp miễn phí làm Phiếu lý lịch tư pháp là:

- Trẻ em là người dưới 16 tuổi theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định tại Luật người cao tuổi.

- Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết từ một đến nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng biểu hiện dưới dạng tật khiến cho việc lao động, sinh hoạt và học tập gặp khó khăn theo quy định tại Luật người khuyết tật.

- Người thuộc hộ nghèo: Hiện nay tiêu chuẩn về hộ nghèo được áp dụng theo các tiêu chí mới tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP.

- Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Địa chỉ làm lý lịch tư pháp tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh

Căn cứ Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp, cá nhân nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp tại các cơ quan có thẩm quyền sau:     

a) Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

b) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.          

Hiện nay, tại Thành phố Hà Nội, cá nhân có nhu cầu làm lý lịch tư pháp nộp sơ tại Sở tư pháp Hà Nội, địa chỉ: Số 1B đường Trần Phú, Phường Văn Quán, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội.

Số điện thoại liên hệ: (024) 3354.6163.

Tại Thành phố Hồ Chí Minh, cá nhân có nhu cầu làm lý lịch tư pháp nộp hồ sơ tại Sở tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 141 – 143 đường Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại liên hệ: (028) 3829 0230.

Trên đây là giải đáp thắc mắc về: Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu? Hết bao nhiêu tiền? Nếu gặp vướng mắc khi làm lý lịch tư pháp, bạn đọc có thể liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Lý lịch tư pháp: Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp